Trong mỗi đẳng thức sau, hãy tìm đa thức M phù hợp:
a) 3 y 2 + 6 y ( y − 1 ) M = 3 y y − 1 với y ≠ − 2 và y ≠ 1 ;
b) − 2 a 2 + 4 ab + 2 b 2 a + b = M b 2 − a 2 với a ≠ ± b .
Hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau:
a) 2 a 3 + 4 a 2 a 2 − 4 = . .. a − 2 với a ≠ ± 2 ;
b) 5 ( x + y ) 3 = 5 x 2 − 5 y 2 . .. với x ≠ y .
Tìm đa thức B trong mỗi đẳng thức sau:
a) 2 y − 1 ( y − 3 ) B = 1 y 2 − 4 y + 3 với y ≠ 1 2 ; y ≠ 1 và y ≠ 3 ;
b) a − 1 a 2 + 2 a + 4 = B a 3 − 8 và a ≠ 2 .
Trong mỗi đẳng thức sau, hãy tìm đa thức M:
a) 3 x 2 − 2 x − 5 M = 3 x − 5 2 x − 3 với x ≠ − 1 và x ≠ 3 2 ;
b) 2 x 2 + 3 x − 2 x 2 − 4 = M x 2 − 4 x + 4 với x ≠ ± 2 .
a) Kết quả M = (x + l)(2x - 3);
b) Kết quả M = (2x - 1)(x - 2).
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
4 x 2 - 3 x - 7 A = 4 x - 7 2 x + 3
⇒ 4 x 2 - 3 x - 7 2 x + 3 = A 4 x - 7
⇒ 4 x 2 + 4 x - 7 x - 7 2 x + 3 = A 4 x - 7
⇒ [4x(x + 1) – 7(x + 1)](2x+ 3) = A(4x - 7)
⇒ (x + 1)(4x – 7)(2x + 3) = A(4x – 7)
⇒ A = (x + 1)(2x + 3) = 2 x 3 + 3 x + 2 x + 3 = 2 x 2 + 5 x + 3
Vậy
Dùng định nghĩa hai phân thức bằng nhau, hãy tìm đa thức A trong mỗi đẳng thức sau:
x 2 - 2 x 2 x 2 - 3 x - 2 = x 2 + 2 x A
⇒ x 2 - 2 x . A = 2 x 2 - 3 x - 2 x 2 + 2 x
⇒ x x - 2 . A = 2 x 2 - 4 x + x - 2 . x x + 2
⇒ x x - 2 . A = 2 x x - 2 + x - 2 . x x + 2
⇒ x(x – 2).A = (x – 2)(2x + 1).x.(x + 2)
⇒ A = (2x + 1)(x + 2) = 2 x 2 + 4 x + x + 2 = 2 x 2 + 5 x + 2
Vậy
Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm hai đa thức P và Q thỏa mãn đẳng thức : x + 2 P x - 2 = x - 1 Q x 2 - 4
x + 2 P x - 2 = x - 1 Q x 2 - 4
⇒ x + 2 . P . x 2 - 4 = x - 2 x - 1 . Q
Hay (x + 2)(x – 2)(x + 2).P = (x – 2)(x – 1).Q
Chọn P = (x – 1) thì Q = x + 2 2
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau: . . . . . x - y = 3 x 2 - 3 x y 3 y - x 2
3 y - x 2 = 3 . x - y 2 = x - y . 3 x - y
(Mẫu thức của phân thức bên trái bằng mẫu thức của phân thức bên phải chia cho 3(x – y)
Do đó ta chia cả tử và mẫu của phân thức bên phải cho 3(x – y) để thu được phân thức bên trái)
Vậy đa thức cần điền là x.
Dùng tính chất cơ bản của phân thức, hãy điền một đa thức thích hợp vào các chỗ vào các chỗ trống trong mỗi đẳng thức sau: - x 2 + 2 x y - y 2 x + y = . . . . . . . y 2 - x 2
y 2 - x 2 = y - x y + x
(Mẫu thức của phân thức bên phải bằng mẫu thức của phân thức bên trái nhân với (y – x).
Do đó ta nhân cả tử và mẫu của phân thức bên trái với (y – x) để thu được phân thức bên phải)
Vậy đa thức cần điền là x - y 3
Trong mỗi trường hợp sau hãy tìm hai đa thức P và Q thỏa mãn đẳng thức: x + 2 . P x 2 - 1 = x - 2 . Q x 2 - 2 x + 1
x + 2 . P x 2 - 1 = x - 2 . Q x 2 - 2 x + 1
⇒ x + 2 . P . x 2 - 2 x + 1 = x 2 - 1 x - 2 . Q
Hay x + 2 x - 1 2 . P = x - 1 x + 1 x - 2 . Q
Chọn P = (x – 2)(x + 1) = x 2 - x - 2 thì Q = (x + 2)(x – 1) = x 2 + x - 2