Gọi: l 0 là chiều dài ở 0 o C ; ℓ là chiều dài ở t o C ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài ℓ ở t o C là:
A. l = l 0 1 + a t
B. l = l 0 a t
C. l = l 0 + a t
D. l = l 0 1 + a t
Gọi: l 0 là chiều dài ở 0 ° C ; l là chiều dài ở t ° C ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t ° C là:
A. l = l 0 ( 1 + α t ) .
B. l = l 0 α t .
C. l = l 0 + α t .
D. l = l 0 1 + α t
Gọi: l 0 là chiều dài ở 0 ° C ; l là chiều dài ở t ° C ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t ° C là:
A. l = l 0 (1 + αt)
B. l = l 0 .α.t
C. l = l 0 + αt
D. l = l 0 / (1 + αt)
Đáp án A.
Độ nở dài Δl của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Δt và độ dài ban đầu l 0 của vật đó:
+ Công thức tính độ nở dài: Δl = l – l 0 = α. l 0 .Δt; Với l 0 là chiều dài ban đầu tại t 0
+ Công thức tính chiều dài tại toC: l = l 0 .(1 + α.Δt)
Với α là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1.
Giá trị của α phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.
Nếu t 0 = 0 → Δt = t – t 0 = t – 0 = t → l = l 0 (1 + αt)
Gọi: l 0 là chiều dài ở 0 ° C ; l là chiều dài ở t ° C ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t ° C là:
A. l = l 0 ( 1 + α t ) .
B. l = l 0 α t
C. l = l 0 + α t
D. l = l 0 1 + α t
Gọi: l0 là chiều dài ở 0 oC; l là chiều dài ở t oC; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t oC là:
Đáp án: A
Độ nở dài Dl của vật rắn hình trụ đồng chất tỉ lệ với độ tăng nhiệt độ Dt và độ dài ban đầu lo của vật đó:
Công thức tính độ nở dài:
∆l = l – l0 = α.l0.∆t
Với lo là chiều dài ban đầu tại t0
Công thức tính chiều dài tại t oC:
l = l0.(1 + α.∆t)
Với a là hệ số nở dài của vật rắn, có đơn vị là K-1
Giá trị của a phụ thuộc vào chất liệu của vật rắn.
Nếu t0 = 0
→ ∆t = t – t0 = t – 0 = t
→ l = l0 (1 + αt)
Ở 0oC một thanh sắt có chiều dài là 100cm.Vào mùa hè nhiệt độ cao nhất là 40oC. Hỏi chiều dài của thanh sắt khi nhiệt độ môi trường ở 40oC? Biết rằng khi nhiệt độ tăng lên 10oC thì chiều dài thanh sắt tăng 0,00012 lần so với chiều dài ban đầu
Khi nhiệt độ tăng 400C thì chiều dài tăng so với ban đầu là: 0,00012.4 = 0,00048 lần
Chiều dài thanh sắt lúc này là: \(l= 100+100.0,00048=100,048cm\)
sợi cáp bằng thép của chiếc cầu treo có chiều dài 200m ở 00C. hãy xác định chiều dài của sợi dâyở 500C. biết rằng khi tăng thêm 10Cthì chiều dài sợi dây cáp tăng thêm o,oooo12 chiêu dài ban đầu
Khi nhiệt đọ tăng thêm 50 độ C thì chiều dàu của dây cáp tăng lên là :
50. 0,000012. 200 = 0, 12 (m )
Chiều dài sợi dây cáp ở 50 độ C là :
200 + 0, 12 = 200, 12 (m )
Đ/S : 200, 12 m
Gọi: l 0 là chiều dài ở 0 0 c ; l là chiều dài ở t 0 c ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t 0 c là:
A. l = l 0 ( 1 + α t )
B. l = l 0 ( 1 - α t )
C. l = l0 + αt
D. l = l0 / (1 + αt)
Chọn A.
Công thức tính chiều dài l ở t 0 C l à : l = l 0 ( 1 + α t )
Ở nhiệt độ 0 ° C tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là l 0 = 5 m . Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0 ° C . Biết hệ số nở dài của đồng là 18 . 10 - 6 K - 1 , của sắt là 12 . 10 - 6 K - 1 .
A. l 0 s = 3 m ; l 0 đ = 2 m
B. l 0 s = 3 , 5 m ; l 0 đ = 1 , 5 m
C. l 0 s = 4 m ; l 0 đ = 1 m
D. l 0 s = 1 m ; l 0 đ = 4 m
Đáp án: A
Chiều dài của mỗi thanh ở t oC:
Thanh đồng: lđ = l0đ + l0đ .ađ .∆t = l0đ + l0đ .ađ .t (vì t0 = 0 oC)
Thanh sắt: ls = l0s + l0s.as.∆t = l0s + l0s.as.t
Hiệu chiều dài của chúng: lđ – ls = l0đ + l0đađt – l0s – l0sast.
Vì hiệu chiều dài như nhau ở mọi nhiệt độ nên: lđ – ls = l0đ – l0s
→ (l0đađ – l0sas).t = 0 → l0đađ – l0sas = l0đađ – (l0 – l0đ)as = 0
Ở nhiệt độ 0 ° C tổng chiều dài của thanh đồng và thanh sắt là 5 m. Hiệu chiều dài của chúng ở cùng nhiệt độ bất kỳ nào cũng không đổi. Tìm chiều dài của mỗi thanh ở 0 ° C . Biết hệ số nở dài của đồng là 18.10-6 K-1, của sắt là 12.10-6 K-1.
Hai thanh kim loại, một bằng sắt và một bằng kẽm ở 0 ° C có chiều dài bằng nhau, còn ở 100 ° C thì chiều dài chênh lệch nhau 1mm. Tìm chiều dài hai thanh ở 0 ° C . Biết hệ số nở dài của sắt và kẽm là 1 , 14 . 10 - 5 K - 1 và 3 , 4 . 10 - 5 K - 1
Gọi l 1 , l 2 lần lượt là chiều dài của thanh sắt và thanh kẽm ở 100 ° C