Gọi: l 0 là chiều dài ở 0 ° C ; l là chiều dài ở t ° C ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t ° C là:
A. l = l 0 (1 + αt)
B. l = l 0 .α.t
C. l = l 0 + αt
D. l = l 0 / (1 + αt)
Gọi: l 0 là chiều dài ở 0 ° C ; l là chiều dài ở t ° C ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t ° C là:
A. l = l 0 ( 1 + α t ) .
B. l = l 0 α t
C. l = l 0 + α t
D. l = l 0 1 + α t
Gọi: l0 là chiều dài ở 0 oC; l là chiều dài ở t oC; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t oC là:
Gọi: l 0 là chiều dài ở 0 0 c ; l là chiều dài ở t 0 c ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài l ở t 0 c là:
A. l = l 0 ( 1 + α t )
B. l = l 0 ( 1 - α t )
C. l = l0 + αt
D. l = l0 / (1 + αt)
Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sự nở dài vì nhiệt của vật rắn, các k quả đo độ dài l0 của thanh thép ở 0 ° C và độ nở dài ∆ l của nó ứng với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0 ° C đến t ° C) được ghi trong Bảng 36.1 :
Dựa vào đồ thị vẽ được, tính giá trị trung bình của hệ số nở dài α của thanh thép.
Gọi: l 0 là chiều dài ở 0 o C ; ℓ là chiều dài ở t o C ; α là hệ số nở dài. Công thức tính chiều dài ℓ ở t o C là:
A. l = l 0 1 + a t
B. l = l 0 a t
C. l = l 0 + a t
D. l = l 0 1 + a t
Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sự nở dài vì nhiệt của vật rắn, các k quả đo độ dài l0 của thanh thép ở 0 ° C và độ nở dài ∆ l của nó ứng với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0 ° C đến t ° C) được ghi trong Bảng 36.1 :
Tính độ dãn dài tỉ đối ∆ l/ l 0 của thanh thép ở những nhiệt độ t khác nhau được ghi trong Bảng 36.1.
Khi tiến hành thí nghiệm khảo sát sự nở dài vì nhiệt của vật rắn, các k quả đo độ dài l0 của thanh thép ở 0 ° C và độ nở dài ∆ l của nó ứng với độ tăng nhiệt độ t (tính từ 0 ° C đến t ° C) được ghi trong Bảng 36.1 :
Vẽ đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của độ dãn dài tỉ đối ∆ l/ l 0 vào nhiệt độ t của thanh thép.
Một bể bằng bê tông có dung tích là 2 m 3 ở 0 ° C . Khi ở 30 ° C thì dung tích của nó tăng thêm 2,16 lít. Hệ số nở dài α của bê tông là:
A. 1 , 2 . 10 - 6 K - 1
B. 12 . 10 - 6 K - 1
C. 2 , 1 . 10 - 6 K - 1
D. 21 . 10 - 6 K - 1