Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước.
B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời.
D. Không có kết tủa xuất hiện.
Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau
Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước.
B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước.
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời.
D. Không có kết tủa xuất hiện
Đáp án A
Sử dụng yếu tố nồng độ, TN1, nồng độ Na2S2O3 lớn hơn, tốc độ phản ứng xảy ra nhanh hơn.
Thực hiện 2 thí nghiệm theo hình vẽ sau. Ở thí nghiệm nào có kết tủa xuất hiện trước?
A. TN1 có kết tủa xuất hiện trước
B. TN2 có kết tủa xuất hiện trước
C. Kết tủa xuất hiện đồng thời
D. Không có kết tủa xuất hiện
Thực hiện liên tiếp hai thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. Ở thí nghiệm 1 người ta thấy xuất hiện kết tủa, kết tủa không tan. Thí nghiện 2 thấy có kết tủa sau đó kết tủa tan hết như vậy thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2 là
A. TN1 cho từ từ đến dư HCl vào N a A l O 2 , TN2 cho từ từ đến dư khí C O 2 vào N a A l O 2
B. TN2 cho từ từ đến dư HCl vào N a A l O 2 , TN1 cho từ từ đến dư khí C O 2 vào N a A l O 2
C. TN1 cho từ từ đến dư HCl vào N a A l O 2 , TN2 cho từ từ đến dư khí N H 3 vào N a A l O 2
D. TN2 cho từ từ đến dư HCl vào N a A l O 2 , TN1 cho từ từ đến dư khí N H 3 vào N a A l O 2
Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:
A + B → có kết tủa xuất hiện
A + C → có kết tủa xuất hiện
A + C → có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra. Cho các chất A, B, C lần lượt là
1. H 2 S O 4 , B a C l 2 , N a 2 C O 3 .
2. N H 4 2 C O 3 , B a N O 3 2 , H 2 S O 4 .
3. B a H C O 3 2 , B a O H 2 , H 2 S O 4 .
4. H C l , A g N O 3 , F e N O 3 2 .
5. N H 4 2 C O 3 , H 2 S O 4 , B a O H 2 .
6. B a S , F e C l 2 , H 2 S O 4 l o ã n g .
Số dãy chất thỏa mãn các thí nghiệm trên là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
ü A + C → có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra → loại 1, 2, 4
H 2 S O 4 + N a 2 C O 3 → N a 2 S O 4 + H 2 O + C O 2 ↑ N H 4 2 C O 3 + H 2 S O 4 → N H 4 2 S O 4 + C O 2 ↑ + H 2 O
ü B + C → có kết tủa xuất hiện
→ loại 6
ü A + B → có kết tủa xuất hiện → loại 5
N H 4 2 C O 3 + H 2 S O 4 → N H 4 2 S O 4 + C O 2 ↑ + H 2 O
Vậy chỉ có (3) là thỏa mãn
→ Đáp án B
Có ba dung dịch, mỗi dung dịch chứa một chất theo thứ tự A, B, C thoả mãn các thí nghiệm:
A + B → (có kết tủa xuất hiện); B + C → (có kết tủa xuất hiện); A + C → (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra)
Cho các chất A, B, C lần lượt là
1 H2SO4, BaCl2, Na2CO3.
2 (NH4)2CO3, Ba(NO3)2, H2SO4.
3 Ba(HCO3)2, Ba(OH)2, H2SO4.
4 HCl, AgNO3, Fe(NO3)2.
5 (NH4)2CO3, H2SO4, Ba(OH)2.
6 BaS, FeCl2, H2SO4 loãng.
Số dãy chất thỏa mãn các thí nghiệm trên là
A. 4
B. 1
C. 2
D. 3
Đáp án B
+ Với dữ kiện : A + C → (có kết tủa xuất hiện đồng thời có khí thoát ra) loại ngay : 1, 2, 4
+ Với dữ kiện : B + C → (có kết tủa xuất hiện): loại 6
+ Với dữ kiện : A + B → (có kết tủa xuất hiện): loại 5
Vậy chỉ có (3) là thỏa mãn .
Tiến hành thí nghiệm với ba dung dịch muối X, Y, Z đựng trong các lọ riêng biệt, kết quả được ghi trong bảng sau
Thí nghiệm |
Hiện tượng |
X + Y |
Có bọt khí thoát ra |
Y + Z |
Xuất hiện kết tủa |
Z + X |
Có bọt khí thoát ra, đồng thời xuất hiện kết tủa |
Các dung dịch X, Y, Z lần lượt là
A. NaHCO3, NaHSO4, Ba(HCO3)2.
B. NaHSO4, NaHCO3, Ba(HCO3)2.
C. NaHSO4, Na2CO3, Ba(HCO3)2.
D. Na2CO3, NaHCO3, Ba(HCO3)2.
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau:
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
- |
- |
Nước Br2 |
- |
Nhạt màu |
- |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
- |
- |
Nước Br2 |
- |
Nhạt màu |
- |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Chất |
X |
Y |
Z |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
Xuất hiện kết tủa trắng bạc |
- |
- |
Nước Br2 |
- |
Nhạt màu |
- |
Xuất hiện kết tủa trắng |
Các dung dịch X, Y, Z, T lần lượt là
A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol.
B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol.
D. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol.
Chọn A.
Fructozo không có nhóm chức CHO, tuy nhiên trong môi trường bazo, fructozo và glucozo có sự chuyển hóa qua lại (glucozo có chứa CHO) → có phản ứng tráng bạc với AgNO3/NH3.
Glucozo có chứa CHO → vừa có phản ứng tráng bạc, vừa làm nhạt màu nước Br2.
Glixerol là ancol đa chức có công thức C3H5(OH)3 → không có các tính chất trên → không có hiện tượng.
Phenol: C6H5OH, tác dụng với nước brom: brom thế hidro trong vòng của phenol tại 3 vị trí 2, 4, 6 → tạo kết tủa trắng
X, Y, Z, T là một trong số các dung dịch sau: glucozơ, fructozơ, glixerol, phenol. Thực hiện các thí nghiệm để nhận biết chúng và có kết quả như sau
Chất |
Y |
Z |
X |
T |
Dung dịch AgNO3/NH3, đun nhẹ |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
- |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
- |
Nước Br2 |
Nhạt màu |
- |
- |
Xuất hiện kết tủa bạc trắng |
X, Y, Z, T lần lượt là
A. fructozơ, glucozơ, glixerol, phenol.
B. phenol, glucozơ, glixerol, fructozơ.
C. glucozơ, fructozơ, phenol, glixerol.
D. fructozơ, glucozơ, phenol, glixerol.
Chọn A.
fructozơ có phản ứng tráng bạc do nó chuyển hoá thành glucozơ trong môi trường kiềm. Còn glucozơ có thể có phản ứng tráng bạc và làm mất màu nước Br2 do nó có nhóm –CHO, glixerol thì không có 2 phản ứng này. Còn phenol tác dụng với nước brom tạo kết tủa màu trắng, do hiệu ứng e của nhóm –OH lên vòng benzen.
Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là
A. CaO
B. Al4C3
C. CaC2
D. Ca