Một nguyên tố R có cấu hình electron 1 s 2 2 s 2 2 p 3 . Công thức oxit cao nhất và công thức hợp chất với hidro của R là
A. RO 2 và RH 4 .
B. RO 3 và RH 2 .
C. RO 2 và RH 2 .
D. R 2 O 5 và RH 3 .
1) nguyên tố X có 3 loeps electron và có 11 electron p
a) viết cấu hình electron nguyên tử X và cho biết X thuộc họ nguyên tố s hay d , X là kim loại hay phi kim , giải thích
b) xác định vị trí của X trong bản tuần hoàn
2) nguyên tố R có 2 đồng vị là 60/25 R và 61/25 R với tỉ lệ lần lượt là 65 % và 35 %
a) tính nguyên tử khối trung bình của R
b) viết cấu hình electron nguyên tử R và cho biết R thuoocjj họ nguyên tố s hay d , R là kim loại hay phi kim , giải thích
giúp em với ạ =((
Cấu hình electron (dạng rút gọn)của các nguyên tố sau:
+ A có tổng số electron ở các phân lớp s là 3.
+ B có tổng số electron ở các phân lớp p là 2.
A. [He]2s22p3, [He]2s22p2
B. [He]2s1, [He]2s22p2
C. [Ne]3s2, [Ne]3s23p2
D. [Ne]3s2, [He]2s22p2
Đáp án B
Cấu hình electron của nguyên tố A có tổng số electron ở phân lớp s là 3 :1s22s1 ( hay [He]2s1)
Cấu hình electron của nguyên tố B có tổng số electron ở phân lớp p là 2 là : 1s22s22p2 (hay [He]2s22p2)
Bài 1 một nguyên tố r tạo hợp chất khí với hidro có công thức RH3 trong oxit bậc cao nhất của R nguyên tố chiếm 74,07% về khối lượng
b xác định nguyên tố đó
a So sánh tính phi kim của R với C (Z=4) và O (Z=6)
Bài 2 a Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố O (Z=8) Xác định vị trí ( ô,chu kì, nhóm) của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
b Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử: HCL, N2
Bài 3 a Viết cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố C (Z=6) Xác định vị trí ( ô,chu kì, nhóm) của nguyên tố trong bảng hệ thống tuần hoàn các nguyên tố hóa học
b Viết công thức electron và công thức cấu tạo của các phân tử: CO2, H2
Bài 4 Hợp chất oxit cao nhất có công thức là R2O5, trong hợp chất khí với hidro chứa 91,18% khối lượng R
a Xác định R. Viết CT hợp chất khí với hideo và CT oxi cao nhất (nếu có)
b So sánh tính phi kim của R với Si (Z=14) và S (Z=16)
Giúp em với ạ em cảm ơn!!!
Câu 1: nguyên tử nguyên tố X có cấu hình electron lớp ngoài cùng là ns2 np3, trong hợp chất khí của X với Hidro x chiếm 82,35% về khối lượng. Nguyên tố X là: A. N(M=14) B. P(M=31) C. S(M=31) D. Si(M=28)
Câu 2: công thức hợp chất khí với Hidro của 2 nguyên tố phi kim x, y lần lượt là HX và H2Y. vị trí x và y trong bảng tuần hoàn là gì?
giúp mình gấp với ạ
Một nguyên tử có cấu hình electron 1s22s22p3
a) Xác định vị trí của nguyên tố đó trong bảng tuần hoàn, suy ra công thức phân tử của hợp chất khí với hidro
b) Viết công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử đó.
a) Tổng số electron là 7, suy ra số thứ tự của nguyên tố là 7. Có 2 lớp electron suy ra nguyên tố ở chu kì 2. Nguyên tố p có 5 electron ở lớp ngoài cùng nên thuộc nhóm VA. Đó là ni tơ. Công thức phân tử hợp chất với hidro là NH3
b) Công thức electron và công thức cấu tạo của phân tử NH3
Một nguyên tố R có cấu hình electron: 1s22s22p63s23p4, công thức hợp chất của R với hiđro và công thức oxit cao nhất là:
A. RH2, RO
B. RH2, RO3
C. RH2, RO2
D. RH5, R2O5
Đáp án B
Hướng dẫn R có 6e lớp ngoài cùng nên có hóa trị cao nhất với oxi là 6, hóa trị với hidro là 8 - 6 = 2
CT: RH2 và RO3
Cấu hình electron và xác định số hiệu nguyên tử của các nguyên tố sau a) X có tổng số electron trên phân lớp p là 8 b) Y có 2 lớp electron và có 5 electron ở ngoài lớp cùng c) Z có 7 electron thuộc phân lớp S
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA,IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là:
A. 5
B. 2
C. 3
D. 4
Cho các phát biểu sau:
(1) Các nguyên tố nhóm A trong bảng tuần hoàn là các nguyên tố nhóm s
(2) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong cùng một chu kì được lặp đi lặp lại sau mỗi chu kì
(3) Cấu hình electron lớp ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố trong một nhóm A biến đổi một cách không tuần hoàn
(4) Số thứ tự của nhóm (IA, IIA,..) cho biết số electron ở lớp ngoài cùng nhưng không cho biết số electron hóa trị trong nguyên tử của các nguyên tố đó
(5) Nhóm VIIIA là nhóm khí hiếm
(6) Nguyên tử của tất cả các nguyên tố trong nhóm khí hiếm đều có 8 electron ở lớp ngoài cùng
Số phát biểu đúng là
A.5.
B. 2.
C. 3.
D. 4.