Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho số 5 247 869. Các chữ số thuộc lớp đơn vị từ hàng cao tới hàng thấp lần lượt là ...; ...; ...
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số 904 327 có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là
Số 904 327 có chữ số 9 thuộc hàng trăm nghìn, chữ số 0 thuộc hàng chục nghìn, chữ số 4 thuộc hàng nghìn, chữ số 3 thuộc hàng trăm, chữ số 2 thuộc hàng chục, chữ số 7 thuộc hàng đơn vị.
Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: 3;2;7.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là 3;2;7.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Ghi giá trị của chữ số thứ 6 trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)
Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là
Chữ số 6 trong số 609287 nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là 600000.
Chữ số 6 trong số 143682 nằm ở hàng chục nên có giá trị là 600.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 600000;600.
tiếp theo lần lượt từ trái qua phải là:600 000;600
Điền số thích hợp vào ô trống:
Các số thích hợp điền vào ô trống từ trái qua phải lần lượt là: c; c; c.
Ta có:
0 , 75 × 10 = 7 , 5 ; 18 , 47 × 100 = 1847 ; 0 , 732 × 10000 = 7320
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái qua phải là 7,5; 1847; 7320.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Các số cần điền vào ô trống từ trái sang phải lần lượt là:
Ta có:
687+405=1092
1092×135=147420
147420−16852=130568
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 1092; 147420; 130568.
a) Viết tiếp các số có hai chữ số vào ô trống cho thích hợp:
b) Số bé nhất có hai chữ số là ……
c) Số lớn nhất có hai chữ số là ……
d) Các số tròn chục có hai chữ số là: …...
Phương pháp giải:
- Đếm xuôi các số từ 10 đến 99 rồi điền vào chỗ trống trong bảng.
- Số đếm cuối cùng trong bảng trên là số lớn nhất có hai chữ số.
- Số tròn chục là số có chữ số hàng đơn vị bằng 0.
a)
b) Số bé nhất có hai chữ số là 10
c) Số lớn nhất có hai chữ số là 99
d) Các số tròn chục có hai chữ số là: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90.
Bạn hãy điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho số thập phân \(\overline{2,3a}\) sao cho khi đổi chữ số hàng phần trăm và chữ số hàng đơn vị ta được số mới hơn số ban đầu là 2,97.
Giá trị của chữ số a là: .....
Cho số thập phân \(\overline{2,3a}\) khi đổi chữ số hàng trăm và chữ số hàng đơn vị ta được số mới nên số mới là: \(\overline{a,32}\)
Theo bài ra ta có: \(\overline{a,32}\) - \(\overline{2,3a}\) = 2,97
100 \(\times\) ( \(\overline{a,32}\) - \(\overline{2,3a}\)) = 2,97 \(\times\) 100
100 \(\times\) \(\overline{a,32}\) - 100 \(\times\) \(\overline{2,3a}\) = 297
\(\overline{a32}\) - \(\overline{23a}\) = 297
a \(\times\) 100 + 32 - 230 - a = 297
(a \(\times\) 100 - a \(\times\) 1) + 32 - 230 = 297
a \(\times\) ( 100 - 1) + 32 = 297 + 230
a \(\times\) 99 + 32 = 527
a \(\times\) 101 = 527 - 32
a \(\times\) 99 = 495
\(a\) = 5
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Nếu tăng chữ số hàng chục của 140 thêm 2 đơn vị thì ta được số mới là:
Nếu tăng chữ số hàng chục của 140 thêm 2 đơn vị thì ta được số mới là 160, số cần điền vào ô trống là 160
Viết vào ô trống cho thích hợp (theo mẫu):
Số | 854 761 | 725 868 | 524 197 | 217 065 |
---|---|---|---|---|
Chữ số 7 thuộc hàng | Trăm | |||
Chữ số 5 thuộc hàng |
Hướng dẫn giải:
Số | 854 761 | 725 868 | 524 197 | 217 065 |
---|---|---|---|---|
Chữ số 7 thuộc hàng | Trăm | Trăm nghìn | Đơn vị | Nghìn |
Chữ số 5 thuộc hàng | Chục nghìn | Nghìn | Trăm nghìn | Đơn vị |
Một số có năm chữ số. Biết chữ số hàng đơn vị gấp hai lần chữ số hàng chục, chữ số hàng chục gấp hai lần chữ số hàng trăm, chữ số hàng trăm gấp hai lần chữ số hàng nghìn, chữ số hàng chục nghìn là số lớn nhất có một chữ số.Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Chữ số hàng chục nghìn bằng 9
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 1 thì
Chữ số hàng trăm là: 1 × 2 = 2 (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)
Số tìm được là 91 248 (thỏa mãn)
+ Nếu chữ số hàng nghìn bằng 2 thì:
Chữ số hàng trăm là: 2 × 2 = 4 (đơn vị)
Chữ số hàng chục là: 4 × 2 = 8 (đơn vị)
Chữ số hàng đơn vị là: 8 × 2 = 16 (đơn vị)
Trường hợp này không thỏa mãn.
Vậy ta tìm được một số thỏa mãn điều kiện đề bài là số 91248.Số cần điền vào chỗ trống là: 91248