Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó ε 1 = ε 2 = 12 V , r = 2 Ω , R 1 = 3 Ω , R 2 = 8 Ω . Dòng điện chạy trong mạch có cường độ bằng
A. 1,5 A
B. 1 A
C. 2 A
D. 3 A
Cho mạch điện như hình vẽ, biết nguồn có suất điện động ε = 12 V và điện trở trong r = 0. Hai đèn cùng có hiệu điện thế định mức là 6 V và điện trở R. Muốn cho hai đèn sáng bình thường thì R' phải có giá trị bằng
A. 0,5R
B. R
C. 2R
D. 0
Đáp án A
R . R R + R I + R ' I = 12 ⇔ R 2 I + R ' I = 12 ⇔ R 2 . I = 6 ⇒ R ' I = 12 − 6 = 6 ⇔ R 2 . I = 6 ⇒ R ' I = 12 − 6 = 6
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ: ε = 12 V ; R 1 = 5 Ω ; R 2 = 12 Ω ; bóng đèn Đ: 6 V – 3 W. Bỏ qua điện trở các dây nối. Để đèn sáng bình thường thì điện trở trong r của nguồn có giá trị
A. 1 Ω
B. 2 Ω
C. 5 Ω
D. 5,7 Ω
Cho mạch điện như hình vẽ, ε = 13,5 V, r = 1 Ω, R2 = R4 = 4Ω . R2 là bình điện phân dung dịch CuSO4 có các điện cực bằng đồng, điện trở của ampe là rất nhỏ. Sau khoảng thời gian 16 phút 5 giây điện phân, Khối lượng đồng được giải phóng ở catot là 0,48 g. Điện trở của bình điện phân là:
A. 1 Ω.
B. 2 Ω.
C. 3 Ω.
D. 4 Ω.
+ Điện trở của ampe kế là rất nhỏ RA ≈ 0, do vậy ta có thể vẽ lại mạch điện
+ Theo định luật Faraday thì cường độ dòng điện chạy qua bình điện phân là:
Chọn D
Xác định lực tương tác giữa hai điện tích điểm q 1 và q 2 cách nhau một khoảng r trong điện môi ε , với các trường hợp sau:
a) q 1 = 4 . 10 - 8 C ; q 2 = - 8 . 10 - 8 C ; r = 4cm; ε = 2
b) q 2 = - 0 , 06 μ C ; q 2 = - 0 , 09 μ C ; r = 3cm; ε = 5
a) q 1 = 4 . 10 - 8 C ; q 2 = - 8 . 10 - 8 C ; r = 4cm; ε = 2
Lực tương tác giữa chúng là lực hút và có độ lớn:
b) q 2 = - 0 , 06 μ C ; q 2 = - 0 , 09 μ C ; r = 3cm; ε = 5
Lực tương tác giữa chúng là lực đẩy và có độ lớn:
Có n acquy, mỗi acquy có suất biến động ε và điện trở trong r nối mạch ngoài là một biến trở R t . Điều kiện của R t để dòng điện trong mạch khi các accquy mắc nối tiếp hoặc song song như nhau là
A. R t = r
B. R t = r n
C. R t = n r
D. R t = n + 1 r
Xác đinh lực tương tác giữa hai điện tích q 1 , q 2 cách nhau một khoảng r, trong môi trường điện môi ε tương ứng với các trường hợp sau:
a. q 1 = 4 . 10 - 8 C , q 2 = - 8 . 10 - 8 C , r = 4 cm và ε = 2.
b. q 1 = - 0 , 06 μ C , q 2 = - 0 , 09 μ C , r = 3 cm và ε = 5.
Một acquy có suất điện động ε=15Vε=15Vvà điện trở trong r= 1Ω1Ω . Dùng acquy này đối với mạch ngoài gồm điện trở R1= 8Ω8Ω mắc nối tiếp với bóng đèn loại(6V-6W)
a) Vẽ sơ đồ mạch điện. Tính cường độ dòng điện chạy trong mạch
b) Tính điện năng tiêu thụ của bóng đèn trong thời gian 2 giờ
c) Để hiệu suất của nguồn điện đạt được 90% thì phải tăng hay giảm giá trị điện trở R1 bao nhiêu lần?
Bốn nguồn điện, mỗi nguồn có suất điện động ε = 4 , 5 V và điện trở trong , được mắc song song với nhau và mắc với điện trở ngoài để tạo thành mạch kín. Cường độ dòng điện đi qua R bằng
A. 1A
B. 1,5 A
C. 2A
D. 3A
Một mạch điện có sơ đồ hình 11.2, trong đó nguồn điện có suất đện động ε = 12,5V và có điện trở trong r=0,4Ω ; bóng đèn Đ1 có ghi số 12V-6W; bóng đèn Đ2 loại 6V-4,5W; Rb là một biến trở .
Tính điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình thường .
Điện trở R1 và R2 tương ứng của các đèn khi sáng bình