Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
a ) 3 x + y = 3 2 x − y = 7 b ) 2 x + 5 y = 8 2 x − 3 y = 0 c ) 4 x + 3 y = 6 2 x + y = 4 d ) 2 x + 3 y = − 2 3 x − 2 y = − 3 e ) 0 , 3 x + 0 , 5 y = 3 1 , 5 x − 2 y = 1 , 5
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 2 x + 3 y = - 2 3 x - 2 y = - 3
(Nhân hai vế pt 1 với 2, pt 2 với 3 để hệ số của y đối nhau)
(Hệ số của y đối nhau nên cộng từng vế hai phương trình).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (-1; 0).
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 3 , 3 x + 4 , 2 y = 1 9 x + 14 y = 4
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 3 x - 2 y = 10 x - 2 3 y = 3 1 3
(Nhân hai vế pt 2 với 3 để hệ số của y bằng nhau)
(Trừ từng vế hai phương trình)
QUẢNG CÁO
Phương trình 0x = 0 nghiệm đúng với mọi x.
Vậy hệ phương trình có vô số nghiệm dạng (x ∈ R).
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 4 x + 7 y = 16 4 x - 3 y = - 24
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số:
3 x + y = 3 2 x - y = 7
(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).
(Vì hệ số của y ở 2 pt đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt).
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất (2; -3).
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 10 x - 9 y = 8 15 x + 21 y = 0 , 5
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 2 x + 2 3 y = 5 3 2 x - 3 y = 9 2
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 5 x 3 + y = 2 2 x 6 - y 2 = 2
(Chia hai vế pt 2 cho √2 để hệ số của y đối nhau)
(Hệ số của y đối nhau nên cộng từng vế của 2 pt)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: x 2 - 3 y = 1 2 x + y 2 = - 2
(Các phần giải thích học sinh không phải trình bày).
(Chia hai vế của pt 2 cho √2 để hệ số của x bằng nhau)
(Trừ từng vế của hai phương trình)
Vậy hệ phương trình có nghiệm duy nhất
Giải các hệ phương trình sau bằng phương pháp cộng đại số: 2 x - 11 y = - 7 10 x + 11 y = 31