Công suất của nguồn điện có suất điện động ξ sản ra trong mạch kín có dòng điện không đổi cường độ I được xác định bởi công thức:
A. P = ξI.
B. P = UI.
C. P = UIt.
D. P = ξIt.
Công suất của nguồn điện có suất điện động ξ sản ra trong mạch kín có dòng điện không đổi cường độ I được xác định bởi công thức:
A. P = ξI
B. P = UI
C. P = UIt
D. P = ξIt
Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?
A. I = E + r R
B. I = E R
C. I = E R + r
D. I = E r
Chọn đáp án C.
Sử dụng hệ thức định luật m đối với mạch điện chứa nguồn điện: I = E R + r
Trong một mạch kín gồm nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r và mạch ngoài có điện trở R. Hệ thức nào sau đây nêu lên mối quan hệ giữa các đại lượng trên với cường độ dòng điện I chạy trong mạch?
A.
B.
C.
D.
Giải thích: Đáp án C
Sử dụng hệ thức định luật m đối với mạch điện chứa nguồn điện:
Cho một mạch điện có điện trở thuần không đổi. Khi dòng điện trong mạch là 2A thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là 100W. Khi dòng điện trong mạch là 1A thì công suất tiêu thụ của đoạn mạch là
A. 25W
B. 440W
C. 200W
D. 50W
Đáp án A
Phương pháp: Áp dụng công thức tính công suất P = R I 2
Cách giải:
Công suất của mạch khi dòng điện trong mạch là 2 là P 1 = R . 2 2 = 4R
Công suất của mạch khi cường độ dòng điện trong mạch là 1 là
Mạch dao động lí tưởng LC: mắc nguồn điện không đổi có suất điện động ξ và điện trở trong r = 2 Ω vào hai đầu cuộn dây thông qua một khóa K (bỏ qua điện trở của K). Ban đầu đóng khóa K. Sau khi dòng điện đã ổn . ngắt khóa K. Biết cuộn dây có độ tự cảm L = 4 mH, tụ điện có điện dung C = 10 - 5 F. Tỉ số U o / ξ bằng: (với U o là hiệu điện thế cực đại giữa hai bản tụ)
A.10.
B. 1/10
C. 5
D. 8
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 4,5 V; r =1Ω . Biết R 1 = 3 Ω ; R 2 = 6 Ω . Cường độ dòng điện qua mạch nguồn là:
A. 0,5 A
B. 1,5A
C. 2A
D. 1A
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 4,5 V; r =1Ω . Biết R 1 = 3 Ω, R 2 = 6 Ω. Cường độ dòng điện qua mạch nguồn là:
A. 0,5 A
B. 1,5A
C. 2A
D. 1A
Cho mạch điện như hình vẽ. Nguồn có suất điện động và điện trở trong lần lượt là E = 4,5 V; r =1Ω . Biết R 1 = 3 Ω, R 2 = 6 Ω. Cường độ dòng điện qua mạch nguồn là:
A. 0,5 A
B. 1,5A
C. 2A
D. 1A
Một đoạn mạch xoay chiều gồm cuộn dây có điện trở thuần R, độ tự cảm L nối tiếp với một tụ điện có điện dung C đặt dưới hiệu điện thế xoay chiều có giá trị hiệu dụng ổn định. Cường độ dòng điện qua mạch là i1= 3cos(100pit) (A). Nếu tụ C bị nối tắt thì cường độ dòng điện qua mạch là i2= 3cos(100pit-pi/3) (A). Hệ số công suất trong 2 trường hợp trên lần lượt là
A. cospi1=1 , cospi2=0.5
B. cospi1=cospi2=0.5 căn 3
C. cospi1=cospi2=0.75
D. cospi1=cospi2=0.5
TH1: \(I_1=\frac{U}{Z}=\frac{U}{\sqrt{R^2+\left(Z_{:L}-Z_C\right)^2}}=3A.\)
TH2: Tụ C bị nối tắt tức là tụ chỉ là sợi dây dẫn và mạch chỉ còn RL
\(I_2=\frac{U}{Z}=\frac{U}{\sqrt{R^2+Z_L^2}}=3A.\)
=> \(I_1=I_2\Rightarrow Z_L=Z_C\).
Như vậy \(\cos\varphi_1=\frac{R_1}{Z_1}=1.\)
\(\varphi_u=\varphi_{i_1}=0\Rightarrow\varphi_2=\varphi_u-\varphi_{i2}=\frac{\pi}{3}.\)
=> \(\cos\varphi_2=\frac{1}{2}.\)
Chọn đáp án A.
Bạn Hải Yến giải sai bài này rồi, mình cũng đang mắc bài này nhưng đáp án không phải A chứ nhỉ.
Z1 = Z2 <=> Zc = 2ZL mới đúng chứ.