Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng d = 60 cm. Ảnh của vật nằm
A. trước thấu kính 20 cm.
B. sau thấu kính 20 cm.
C. sau thấu kính 60 cm.
D. trước thấu kính 60 cm.
Một vật phẳng nhỏ đặt vuông góc với trục chính trước một thấu kính hội tụ tiêu cự 30 cm một khoảng 60 cm. Ảnh của vật nằm
A. sau kính 60 cm
B. trước kính 60 cm
C. sau kính 20 cm
D. trước kính 20 cm
Đáp án A.
Ta có d’ = df/(d – f) = 60.30/(60 – 30) = 60 cm. d’>0 nên ảnh là ảnh thật nằm sau kính 60 cm
Một thấu kính phân kì có tiêu cự 20 cm được ghép đồng trục với một thấu kính hội tụ có tiêu cự 40 cm, đặt cách thấu kính thứ nhất 50 cm. Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính và trước thấu kính một 20 cm. Ảnh cuối cùng
A. thật và cách kính hai 120 cm
B. ảo và cách kính hai 120 cm
C. thật và cách kính hai 40 cm
D. ảo và cách kính hai 40 cm
Đặt một vật sáng AB cao 2 cm trước và vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm, cách thấu kính 20 cm. Sau thấu kính đặt thêm một thấu kính phân kì đồng trục có tiêu cự 20 cm và cách thấu kính hội tụ 40 cm. Độ cao của ảnh cho bởi hệ là
A. 2 cm
B. 3 cm
C. không xác định
D. 4 cm
Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 60 cm, trước thấu kính và cách thấu kính 60 cm. Ảnh của vật nằm
A. sau thấu kính, cách thấu kính 15 cm
B. sau thấu kính, cách thấu kính 30 cm
C. trước thấu kính, cách thấu kính 15 cm
D. trước thấu kính, cách thấu kính 30 cm
Đặt một vật phẳng nhỏ vuông góc với trục chính của một thấu kính phân kì có tiêu cự 60 cm, trước thấu kính và cách thấu kính 60 cm. Ảnh của vật nằm
A. sau thấu kính, cách thấu kính 15 cm.
B. sau thấu kính, cách thấu kính 30 cm.
C. trước thấu kính, cách thấu kính 15 cm.
D. trước thấu kính, cách thấu kính 30 cm.
Vật sáng AB đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ có tiêu cự 20 cm. Xác định tính chất ảnh của vật qua thấu kính và vẽ hình trong những trường hợp sau:
a) Vật cách thấu kính 30 cm.
b) Vật cách thấu kính 20 cm.
c) Vật cách thấu kính 10 cm.
Sơ đồ tạo ảnh:
Áp dụng công thức về vị trí ảnh – vật:
Như vậy d’ > 0 nên ảnh thu được là ảnh thật, cách thấu kính 60cm.
k < 0 nên ảnh ngược chiều với vật cao bằng hai lần vật.
Như vậy d’ < 0 nên ảnh thu được là ảnh thật, cách thấu kính 20cm.
k > 0 nên ảnh cùng chiều với vật cao bằng hai lần vật.
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là
A. 60 cm.
B. 40 cm.
C. 50 cm.
D. 80 cm.
Vật sáng AB đặt trước thấu kính hội tụ và vuông góc với trục chính của thấu kính cho ảnh thật A'B' cách thấu kính 60 cm, tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm. Vị trí đặt vật trước thấu kính là
A. 60 cm
B. 40 cm
C. 50 cm
D. 80 cm
Đáp án A
+ Ta có 1 d + 1 d ' = 1 f ⇒ d = 60 c m
Đặt một vật sáng có dạng chữ L vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ, song song với mặt thấu kính, cách thấu kính 30 cm. thấu kính có tiêu cự 15 cm. Ta sẽ thu được ảnh như thế nào?
A. Ảnh thật, cách thấu kính 60 cm
B. Ảnh thật, cách thấu kính 30 cm
C. Ảnh ảo, cách thấu kính 60 cm
D. Ảnh ảo, cách thấu kính 30 cm.
Chọn câu B.
Vật AB cách thấu kính d = 30cm, vật ngoài khoảng OF nên cho ảnh thật ngược chiều với vật.
Trên hình vẽ, xét hai cặp tam giác đồng dạng:
ΔABO và ΔA’B’O; ΔA’B’F’ và ΔOIF’.
Từ hệ thức đồng dạng được:
Vì AB = OI (tứ giác BIOA là hình chữ nhật)
↔ dd' – df = d'f (1)dd' – df = d'f (1)
Chia cả hai vế của (1) cho tích d.d’.f ta được:
(đây được gọi là công thức thấu kính cho trường hợp ảnh thật)
Thay d = 30cm, f = 15cm ta tính được: OA’ = d’ = 30cm