Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 3 p 4 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 3 p 4 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
Câu 9: Nguyên tố M thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố M có cấu hình electron là
A. 1s22s22p63s1. B. 1s22s22p6. C. 1s22s2p63s23p4. D. 1s22s22p63s2.
Câu 10: Cho các nguyên tố X1, X2, X3, X4 lần lượt có cấu hình electron như sau:
X1: 1s22s22p63s2; X2: 1s22s22p63s23p6; X3:1s22s22p63s23p64s2; X4: 1s22s22p63s23p5;
Các nguyên tố nào sau đây thuộc cùng một chu kì 3:
A. X2, X3. | B. Cả 4 nguyên tố | C. X1, X2. | D. X1, X2, X4. |
Nguyên tố X thuộc chu kì 3, nhóm IIA. Nguyên tử của nguyên tố X có cấu hình electrọn là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 B. 1 s 2 2 s 2 2 p 6
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 5 3 s 4 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2
Các kim loại X, Y, Z có cấu hình electron nguyên tử lần lượt là: 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 ; 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 ; 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 3 p 1 . Dãy gồm các kim loại xếp theo chiều tang dần tính kim loại từ trái sang phải là
A. X, Y, Z.
B. Z, X, Y.
C. Z, Y, X.
D. Y, Z, X.
Câu 2. Nguyên tử X có cấu hình electron là 1s2 2s2 2p6 3s1 thì ion X+ tạo thành nên từ X sẽ có cấu hình electron nào sau đây?
A. 1s22s22p5. B. 1s22s22p6. C. 1s22s22p63s1. D. 1s22s22p63s23p2.
Câu 3. Anion Y3- có cấu hình e phân lớp ngoài cùng là 2p6. Số hiệu nguyên tử của Y là
A. 8. B. 8. C. 10. D. 7.
Câu 4: Cho cấu hình electron nguyên tử các nguyên tố sau:
a) 1s22s1 b) 1s22s22p63s23p1 c) 1s22s22p5
d) 1s22s22p63s23p4 e) 1s22s22p63s2
Cấu hình của các nguyên tố phi kim là :
A. a, b. B. b, c. C. c, d. D. b, e.
Câu 5. Số nguyên tố trong chu kì 2 và chu kì 3 lần lượt là
A. 18 và 32 B. 8 và 8 C. 2 và8 D. 8 và 18 c
2. Đáp án B (nguyên tử bị mất 1 electron tạo thành ion có điện tích +1)
3. Đáp án D
Cấu hình e của $Y^{3-}$ : $1s^2 2s^2 2p^6$
Suy ra cấu hình e của Y là $1s^2 2s^2 2p^3
4. Đáp án C
Do có nhiều hơn 3 electron lớp ngoài cùng
5. Đáp án B
Cho cấu hình electron nguyên tử của các nguyên tố sau
a)1s22s22p6
b)1s22s22p63s2
c)1s22s22p63s23p3
d)1s22s22p63s23p6
e)1s22s22p63s23p34s2
Dãy chi gồm các nguyên tố kim loại là:
A. b, e
B. a, b, c
C. a, c, d
D. b, c
Cấu hình electron nguyên tử của ba nguyên tố X, Y, Z lần lượt là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 , 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 3 p 6 4 s 1 , 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 1 . Nếu xếp theo chiều tăng dần tính kim loại thì cách sắp xếp nào sau đây đúng ?
A. Y < Z < X
B. X < Z < Y
C. X ≤ Y ≤ Z
D. Z < X < Y
Đáp án B
X và Z cùng chu kì, Z X > Z Z nên tính kim loại của X< Z
Y và Z cùng nhóm IA; Z Y > Z Z nên tính kim loại của Y >Z
Suy ra tính kim loại: X < Z < Y
Nguyên tố oxi có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 4 Sau liên kết, nó có cấu hình electron là
A. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 2 p 2 B. 1 s 2 2 s 2 2 p 4 3 s 2
C. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 D. 1 s 2 2 s 2 2 p 6 2 p 2
Một nguyên tử X có cấu hình electron là 1 s 2 2 s 2 2 p 6 3 s 2 . Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử X thành:
Một nguyên tử X có cấu hình electron là 1s22s22p63s2. Khi hình thành liên kết ion, nguyên tử X thành:
A. cation X2+
B. anion X2-
C. anion X2+
D. anion X6-
Đáp án A
X có 2 electron ở lớp ngoài cùng nên theo quy tắc bát tử X có xu hướng nhường 2 electron để hình thnhaf cation:
X - 2e → X2+