Tại công ty mi-co-em, người ta dùng bột mì để sản xuất mì tôm. Bột mì được gọi là
A. vật liệu.
B. nhiên liệu.
C. dược liệu.
D. nguyên liệu.
Bài 4. a. Ethanol còn được gọi là cồn được ứng dụng nhiều trong thực tế như làm nhiên liệu cho động cơ ô tô, đèn cồn phòng thí nghiệm; làm nguyên liệu sản xuất nước rửa tay khô, acid, dược phẩm, pha chế các loại rượu uống, sản xuất bia, … tùy nồng độ. Tuy nhiên uống nhiều thức uống có cồn không tốt cho sức khỏe vì sẽ gây hại cho tim mạch, gan, thận, thần kinh, mất kiểm soát ảnh hưởng trật tự an toàn xã hội, gây tai nạn, …. Từ công thức hóa học của Etanol là C2H5OH cho ta biết được những gì?
b. Ammonium nitrate là một loại phân bón hoá học có thể sử dụng bón cho nhiều loại cây trồng cũng như trên nhiều loại đất khác nhau từ cây sống trên môi trường cạn cho đến cây sống trong môi trường dưới nước. Ammonium nitrate được dùng để pha chung với các sản phẩm khác tạo thành dung dịch dinh dưỡng để tưới cây trong nhà kính và tưới bón thúc cho nhiều loại rau và cả cây ăn trái. CTHH của Ammonium nitrate là NH4NO3 cho ta biết được những gì
c. Sulfuric acid là một chất lỏng sánh như dầu, không màu, không mùi, không bay hơi, nặng gần gấp 2 lần nước. Sulfuric acid có nhiều ứng dụng và nó được sản xuất với một sản lượng lớn hơn bất kỳ chất hóa học nào, ngoại trừ nước. Ứng dụng chủ yếu của nó bao gồm sản xuất phân bón, chế biến quặng, tổng hợp hóa học, xử lý nước thải và tinh chế dầu mỏ. Từ công thức hóa học của Sulfuric acid là H2SO4 cho ta biết điều gì?
a) Từ CTHH của ethanol C2H5OH cho ta biết:
- Phân tử ethanol do 3 nguyên tố C, H, O tạo ra.
- Có 2C, 6H, 1O trong một phân tử ethanol
- PTK = 12.2 + 1.6 + 16 = 46 (đ.v.C.)
b) Từ CTHH của ammonium nitrate NH4NO3 cho ta biết:
- Phân tử ammonium nitrate do 3 nguyên tố N, H, O tạo ra.
- Có 2N, 4H, 3O trong một phân tử ammonium nitrate
- PTK = 14.2 + 1.4 + 16.3 = 80 (đ.v.C.)
c) Từ CTHH của sulfuric acid H2SO4 cho ta biết:
- Phân tử sulfuric acid do 3 nguyên tố H, S, O tạo ra.
- Có 2H, 1S, 4O trong một phân tử sulfuric acid
- PTK = 1.2 + 1.32 + 16.4 = 98 (đ.v.C.)
Trong số các vật liệu sau, vật liệu nào có nguồn gốc hữu cơ?
A. Gốm, sứ
B. Xi măng
C. Đất sét
D. Chất dẻo
Aminoaxit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là?
A. valin
B. lysin
C. axit glutamic
D. alanin
Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là
A. alanin
B. tyrosin
C. axit glutamic
D. valin
Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là ?
A. valin
B. lysin
C. axit glutamic
D. alanin
Đáp án C
Mononatri glutamat thường được gọi bột ngọt hoặc mì chính, là muối natri của axit glutamic, một trong những axit amin không thiết yếu phong phú nhất trong tự nhiên.
Valin, lysin, alanin đều là những acid amin thiết yếu, đóng vai trò quan trọng đối với cơ thể, tuy nhiên chúng không phải thành phần của mì chính.
Amino axit mà muối của nó được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt) là
A. alanin
B. tyrosin
C. axit glutamic
D. valin
Muối mono natri của axit glutamic dùng trong mì chính
=>C
Trong bàn là điện, dây đốt nóng có chức năng biến đổi
A. Điện năng thành quang năng |
B. Nhiệt năng thành điện năng
|
C. Điện năng thành cơ năng |
D. Điện năng thành nhiệt năng |
Câu 2
Trong các vật liệu sau, đâu là vật liệu dẫn từ
A. Cao su |
B. Anico |
C. Sắt
|
D. Đồng |
Câu 3
Vật liệu cách điện có điện trở suất càng lớn thì :
A. Dẫn điện càng tốt |
B. Cách điện càng tốt |
C. Cách điện càng kém
|
D. Dẫn điện càng kém |
Câu 4
Dựa vào đặc tính và công dụng người ta phân vật liệu kĩ thuật thành bao nhiêu loại ?
A. 2 |
B. 3 |
C. 5
|
D. 4 |
Câu 5
Vì sao sợi đốt là phần tử rất quan trọng của điện ?
A. Ở đó quang năng được biến đổi thành điện năng |
B. Ở đó nhiệt năng được biến đổi thành điện năng
|
C. Ở đó điện năng được biến đổi thành nhiệt năng |
D. Ở đó điện năng được biến đổi thành quang năng |
Câu 6
Đặc điểm của đèn ống huỳnh quang :
A. Phát ra ánh sáng không liên tục |
B. Hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ cao, Phát ra ánh sáng không liên tục, Phải mồi phóng điện
|
C. Phải mồi phóng điện |
D. Hiệu suất phát quang cao, tuổi thọ cao |
Câu 7
Nêu các đặc điểm của đèn sợi đốt
A. Hiệu suất phát quang thấp |
B. Tuổi thọ thấp, chỉ khoảng 1000 giờ |
C. Đèn phát sáng liên tục |
D. Đèn phát sáng liên tục, Hiệu suất phát quang thấp, Tuổi thọ thấp, chỉ khoảng 1000 giờ
|
Câu 8
Đèn điện thường được phân thành bao nhiêu loại ?
A. 3 |
B. 2 |
C. 4 |
D. 5
|
Câu 9
Đặc điểm của đèn sợi đốt là :
A. Tiết kiệm điện năng |
B. Phát ra ánh sáng liên tục |
C. Tuổi thọ điện cao |
D. Phát ra ánh sáng liên tục, Tiết kiệm điện năng, Tuổi thọ điện cao
|
Câu 10
Vật liệu cho dòng điện chạy qua được gọi là gì ?
A. Vật liệu siêu cách điện |
B. Vật liệu cách liệu |
C. Tất cả đều đúng
|
D. Vật liệu dẫn điện |
Câu 11
Cấu tạo của đèn sợi đốt không có bộ phận nào dưới đây ?
A. Ống phóng điện |
B. Sợi đốt |
C. Đuôi đèn
|
D. Bóng thủy tinh |
Câu 12
Trong động cơ điện Stato còn gọi là
A. Bộ phận điều khiển |
B. Bộ phận bị điều khiển |
C. Phần đứng yên
|
D. Phần quay |
Câu 13
Đèn huỳnh quang không có đặc điểm nào dưới đây ?
A. Tuổi thọ cao ( khoảng 8000 giờ ) |
B. Không cần mồi phóng điện |
C. Có hiện tượng nhấp nháy |
D. Hiệu suất phát quang cao
|
Câu 14
Phân loại đèn điện có bao nhiêu loại chính ?
A. 4 |
B. 3 |
C. 2 |
D. 5
|
Câu 15
Sợi đốt của đèn thường làm bằng vonfram vì :
A. Có độ bền cao |
B. Chịu được nhiệt độ cao |
C. Có điện trở suất lớn |
D. Chịu được nhiệt độ cao, Có điện trở suất lớn
|
Câu 16
Máy biến áp dùng để làm gì ?
A. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều, Biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều
|
B. Biến đổi điện áp của dòng điện xoay chiều. |
C. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều. |
D. Biến đổi dòng điện xoay chiều thành một chiều. |
Câu 17
Vật liệu dẫn từ là gì ?
A. Vật liệu mà từ trường đều chạy qua được, Vật liệu mà dòng điện chạy qua được, Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được
|
B. Vật liệu mà dòng điện chạy qua được |
C. Vật liệu mà đường sức từ trường chạy qua được |
D. Vật liệu mà từ trường đều chạy qua được |
Câu 18
Người ta thường dùng đèn huỳnh quang để chiếu sáng vì :
A. Tiết kiệm điện, Tuổi thọ cao
|
B. Có ánh sáng cao |
C. Tuổi thọ cao |
D. Tiết kiệm điện |
Câu 19
Nêu số liệu kĩ thuật của đèn ống huỳnh quang
A. Tất cả các ý trên
Câu 13 |
B. Tên nhận hàng |
C. Công suất định mức |
D. Màu của ánh sáng |
Câu 20
16 Trên một bóng đèn sợi đốt có ghi 220V- 75W. Điện năng tiêu thụ của đồ dung điện trên trong một ngày là bao nhiêu? Biết mỗi ngày sử dụng 4 giờ.
A. 300J
|
B. 75W |
C. 150J |
D. 300Wh |
Muối natri của amino axit nào sau đây được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt)?
A. Alanin
B. Valin
C. Lysin
D. Axit glutamic
Muối natri của amino axit nào sau đây được dùng để sản xuất mì chính (bột ngọt)?
A. Alanin
B. Valin
C. Lysin
D. Axit glutamic