Chu kì bán rã P 84 210 o ngày đêm. Khi phóng xạ tia α , pôlôni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pôlôni bị phân rã sau 276 ngày trong 100 mg P 84 210 o ?
A. 1,296.1020
B. 2,15.1020
C. 0,125.1020
D. 1,25.1020
Chất phóng xạ Pôlôni 84 210 P o phóng ra tia α và biến đổi thành chì 82 206 P b . Hỏi trong 0,168g pôlôni có bao nhiêu nguyên tử bị phân rã sau 414 ngày đêm và xác định lượng chì tạo thành trong khoảng thời gian nói trên. Cho biết chu kì bán rã của Po là 138 ngày
A. 4 , 21 . 10 10 nguyên tử; 0,144g
B. 4 , 21 . 10 20 nguyên tử; 0,144g
C. 4 , 21 . 10 20 nguyên tử; 0,014g
D. 2 , 11 . 10 20 nguyên tử; 0,045g
Chu kì bán rã \(^{^{210}_{84}Po}\)là 318 ngày đêm. Khi phóng xạ tia a, pholoni biến thành chì. Có bao nhiêu nguyên tử pooloni còn lại sau 276 ngày từ 2,87.1023 nguyên tử \(^{^{210}_{84}}Po\) ban đầu?
A. 0,157.1020
B. 1,57.1023
C. 0,125.1020
D. 1,25.1020
Pôlôni 84 210 P o là chất phóng xạ, phát ra hạt α và biến thành hạt nhân Chì (Pb). Po có chu kì bán rã là 138 ngày. Ban đầu có 1kg chất phóng xạ trên. Hỏi sau bao lâu lượng chất trên bị phân rã 968,75g?
A. 690 ngày
B. 690 giờ
C. 414 ngày
D. 212 ngày
Pôlôni 21084 Po là chất phóng xa tia α. Chu kì bán rã của Po là 138 ngày đêm. Hằng số phóng xạ của pôlôni là
A. 7,2.10-3 s-1
B. 5,8.10-8 s-1
C. 5,02.10-3 s-1
D. 4,02.10-8 s-1
Pôlôni λ = ln 2 T = ln 138 . 24 . 3600 = 5 , 8 . 20 - 8 s là chất phóng xa tia α . Chu kì bán rã của Po là 138 ngày đêm. Hằng số phóng xạ của pôlôni là:
A. 7 , 2 . 10 - 3 s - 1
B. 5 , 8 . 10 - 8 s - 1
C. 5 , 02 . 10 - 3 s - 1
D. 4 , 02 . 10 - 8 s - 1
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/25
B. 1/16
C. 1/9
D. 1/15
Chọn D
Số hạt nhân bị phân rã là DN = N 0 . 2 - t / T => số hạt Pononi còn lại là N=DN = N 0 . 2 - t / T
Mỗi hạt Pononi phân rã tạo thành 1 hạt nhân chì=> N P b =DN = N 0 . 2 - t / T
Tại thời điểm t 1
Tại thời điểm t 1
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/25
B. 1/16
C. 1/9
D. 1/15
Số hạt nhân bị phân rã là DN=N0.2-t/T => số hạt Pononi còn lại là N=DN= N0.2-t/T
Mỗi hạt Pononi phân rã tạo thành 1 hạt nhân chì=>NPb=DN=N0.2-t/T
Tại thời điểm t1
Đáp án D
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni P 84 210 o và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/15.
B. 1/16.
C. 1/9.
D. 1/25.
Chất phóng xạ pôlôni P 84 210 o phát ra tia α và biến đổi thành chì P 82 206 b . Cho chu kì bán rã của P 84 210 o là 138 ngày. Ban đầu (t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t 1 , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là 1/3. Tại thời điểm t 2 = t 1 + 276 n g à y , tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni P 84 210 o và số hạt nhân chì trong mẫu là
A. 1/15.
B. 1/16.
C. 1/9.
D. 1/25.
+ Số hạt nhân Pb được tạo ra bằng số hạt nhân Po đã phân rã nên: