Đặt tại 6 đỉnh của lục giác đều các điện tích q, -2q, 3q, 4q, -5q và q'. Xác định q' theo q để cường độ điện trường tại tâm O của lục giác bằng 0 biết q>0
A. q' = -6q
B. q' = 6q
C. q' = -q
D. q' = q
Tại 6 đỉnh của một lục giác đều ABCDEF cạnh a người ta lần lượt đặt các điện tích điểm dương q, 2q, 3q, 4q, 5q, 6q. Vectơ cường độ điện trường tại tâm lục giác có độ lớn
A. 6 k q a 2 và hướng tới F.
B. 6 k q a 2 và hướng tới B.
C. 3 k q a 2 và hướng tới F.
D. 3 k q a 2 và hướng tới B.
Đáp án B
Ta tổng hợp từng cặp vecto cường độ điện trường của các đỉnh đối nhau.
3 vecto này cùng độ lớn, có hướng như mô tả. Góc giữa vecto EAD và EBE là 600, góc giữa vecto EBE và ECF cũng là 600 (dễ dàng suy ra nhờ ABCDEF là lục giác đều). Từ đó tổng hợp 3 vecto này, ta được vecto tổng E T H = k 6 q a 2 , hướng về B.
Tại 6 đỉnh của một lục giác đều ABCDEF cạnh a người ta lần lượt đặt các điện tích điểm dương q, 2q, 3q, 4q, 5q, 6q. Vectơ cường độ điện trường tại tâm lục giác có độ lớn
A. 6 k q 2 a và hướng tới F
B. 6 k q 2 a và hướng tới B
C. 3 k q 2 a và hướng tới F
D. 3 k q 2 a và hướng tới B
Đặt điện tích âm có độ lớn lần lượt q, 2q và 4q, tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác ABC đều cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A. Cố phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác.
B. Có độ lớn bằng 21 k g a 2 .
C. Có độ lớn bằng 3 7 k g a 2 .
D. Có độ lớn bằng 0.
Đặt điện tích âm có độ lớn lần lượt q, 2q và 4q, tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác ABC đều cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A.Cố phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
B.Có độ lớn bằng
C.Có độ lớn bằng
D.Có độ lớn bằng 0
Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt là q, 2q và 3q tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC
B. Có độ lớn bằng 2 k q r 2
C. Có độ lớn bằng 3 k q r 2
D. Có độ lớn bằng 0
Đáp án C
Từ
vì không có tính đối xứng nên ta có thể tổng hợp theo phương pháp số phức (chọn véc tơ E C → làm chuẩn)
Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt là q, 2q và 4q, tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác.
A. Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
B. Có độ lớn bằng 21 k q a 2 .
C. Có độ lớn bằng 3 7 k q a 2 .
D. Có độ lớn bằng 0.
Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt là q, 2q và 4q, tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A.Có phương vuông góc với mặt phẳng chứa tam giác ABC.
B.Có độ lớn bằng
C.Có độ lớn bằng
D.Có độ lớn bằng 0.
Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt q; 2q và 3q tương ứng đặt tại 3 đỉnh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a, tâm O. Cường độ điện trường tổng hợp tại O nằm trong mặt phẳng chứa tam giác ABC, có hướng hợp với véctơ
A. O C → một góc 30 0 và hợp với vectơ O B → một góc 90 0
B. O C → một góc 60 0 và hợp với vectơ O B → một góc 60 0
C. O C → một góc 30 0 và hợp với vectơ O A → một góc 90 0
D. O B → một góc 90 0 và hợp với vectơ O A → một góc 30 0
Đặt ba điện tích âm có độ lớn lần lượt q, 2q và 4q, tương ứng đặt tại 3 đinh A, B và C của một tam giác đều ABC cạnh a. Cường độ điện trường tổng hợp tại tâm tam giác
A. có phương vuông góc với mặt phăng chứa tam giác ABC.
B. có độ lớn bằng 21 k q r 2
C. có độ lớn bằng 3 7 . k q r 2
D. Có độ lớn bằng 0
Đáp án C
E = k Q r 2 ⇒ E A = k q r 2 = E 0 E B = k 2 q r 2 = 2 E 0 E C = k 4 q r 2 = 4 E 0
Từ E → = E → A + E → B + E → C vì không có tính đối xứng nên ta có thể tổng hợp theo phương pháp số phức (chọn véc tơ làm chuẩn)
E ¯ = E A ∠ 120 0 + E B ∠ - 120 0 + E C
E ¯ = E 0 ∠ 120 0 + 2 E 0 ∠ - 120 0 + 4 E 0 = 7 E 0 ∠ - 19 0 ⇒ E = 7 k q r 2 = 3 7 k q a 2