Đường tròn có đường kính AC = 2R = 1,2m. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 500N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên cung AD có số đo cung bằng 60° bằng
A. 400J
B. 200J
C. 150J
D. 100J
Đường tròn có đường kính AC = 2R = 1,2m. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 500N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên cung AD là 150 J. Số đo cung AD mà vật đã dịch chuyển bằng
A. 30°.
B. 60°.
C. 45°.
D. 90°
Do vật di chuyển theo đường cong nên ta áp dụng công thức bổ đề tính công
Với chính là độ dài đại số hình chiếu của đường cong lên phương của lực
Đường tròn có đường kính AC = 2R. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 100N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên cung AD có số đo cung bằng 60° là 30 J. Giá trị của R là
A. 0,6m
B. 1,2 m
C. 1,0 m
D. 0,5 m
Do vật di chuyển theo đường cong nên ta áp dụng công thức bổ đề tính công
Với chính là độ dài đại số hình chiếu của đường cong lên phương của lực F
Đường tròn có đường kính AC = 2R = 1m. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 600N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên nửa đường tròn AC bằng
A. 600J
B. 500J
C. 300J
D. 100J
Xét vật di chuyển một cung nhỏ S khi đó cung trùng với dây cung S = AC
Công của lực F di chuyển trên cung này là:
Với chính là độ dài đại số hình chiếu của AC lên phương của lực
Xét với một đường cong bất kỳ ta có thể chia nhỏ thành các cung nhỏ tùy ý rồi sử dụng kết quả (*) khi đó ta được công thức cho đường cong tổng quát dài tùy
Áp dụng công thức bổ đề vừa xây dựng ta có:
Đường tròn có đường kính AC = 2R = 1m. Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 600N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên nửa đường tròn AC bằng
A. 600J
B. 500J
C. 300J
D. 100J
Chọn A.
Xét vật di chuyển một cung nhỏ S khi đó cung trùng với dây cung S = AC
Công của lực F di chuyển trên cung này là:
A = F.S.cosα = F. S F ⇀ (*)
Với S F ⇀ = A'C' = AC.cosα chính là độ dài đại số hình chiếu của AC lên phương của lực F ⇀
Xét với một đường cong bất kỳ ta có thể chia nhỏ thành các cung nhỏ tùy ý rồi sử dụng kết quả (*) khi đó ta được công thức cho đường cong tổng quát dài tùy ý
A = F.S.cosα = FS(F→)
Với: F = 600N,S(F→) = A'C' = AC = 1m
Thay vào ta được:
A = F.S.cosα = F.S(F→) = 600.1 = 600J
Đường tròn có đường kính A C = 2 R = 1 m . Lực F có phương song song với AC, có chiều không đổi từ A đến C và có độ lớn 600N. Công của lực F sinh ra để làm dịch chuyển vật trên nửa đường tròn AC bằng
A. 600J
B. 500J
C. 300J
D. 100J
Đáp án A.
Xét vật di chuyển một cung nhỏ S khi đó cung trùng với dây cung S = AC
Công của lực F di chuyển trên cung này là:
chính là độ dài đại số hình chiếu của AC lên phương của lực F →
Xét với một đường cong bất kỳ ta có thể chia nhỏ thành các cung nhỏ tùy ý rồi sử dụng kết quả (*) khi đó ta được công thức cho đường cong tổng quát dài tùy ý
Cho đường tròn (O) đường kính AB=2R có các dây AC,AD căng các cung AC, AD có số đo lần lượt là 60,90 (C,D nằm về 2 phía đối với AB).N là điểm chính giữa cung AC,AN cắt CD tại I. Tính khoảng cách từ I đến AB
Một vật có khối lượng m bằng 1 kg kéo cho chuyển động đều trên mặt phẳng nghiêng anpha bằng 30 độ với lực F không đổi, nằm song song với mp nghiêng, vật dời 20cm, hệ số ma sát là 0,1; g=10m/s2. Tính độ lớn các lực td lên vật và công của các vật thực hiện lên vật. Xét cả th không ma sất.
TH1: Co ma sat
\(F-mg\sin30^0-\mu mg=0\Leftrightarrow F=1.10.\dfrac{1}{2}+0,1.1.10=6\left(N\right)\)
\(\Rightarrow A_F=F.s=6.0,2=1,2\left(J\right)\)
\(A_{ms}=F_{ms}.s=0,1.1.10.0,2=0,2\left(J\right)\)
\(A_P=mg\sin30^0.s=1.10.\dfrac{1}{2}.0,2=1\left(J\right)\)
TH2: Khong co ma sat
\(F=mg\sin30^0=\dfrac{10}{2}=5\left(N\right)\)
\(\Rightarrow A_F=F.s=5.0,2=1\left(J\right)=A_P\)
Các công này tính theo độ lớn, ko phải theo giá trị nên nó luôn dương
Cho nửa đường tròn (O) có đường kính AB = 2R. CD là dây cung thay đổi của nửa đường tròn sao cho CD = R và C thuộc cung AD (C khác A và D khác B). AD cắt BC tại H, hai đường thẳng AC và BD cắt nhau tại F.
a) Chứng minh tứ giác CFDH nội tiếp
b) Chứng minh CF.CA = CH.CB
a) Vì C, D thuộc nửa đường tròn đường kính AB nên
A C B = A D B = 90 o ⇒ F C H = F D H = 90 o ⇒ F C H + F D H = 180 o
Suy ra tứ giác CHDF nội tiếp
b) Vì AH ⊥ BF, BH ⊥ AF nên H là trực tâm ∆ AFB ⇒ FH ⊥ AB
⇒ C F H = C B A ( = 90 o − C A B ) ⇒ Δ C F H ~ Δ C B A ( g . g ) ⇒ C F C B = C H C A ⇒ C F . C A = C H . C B
Cho đường tròn tâm O, đường kính AB=2R, C là điểm trên (O) sao cho cung CA lớn hơn cung CB. Kẻ dây CD vuông góc với AD tại H, E là 1 điểm bất kì thuộc cung AC, EB cắt CD tại K.
a) Chứng minh tứ giác AHKE là tứ giác nội tiếp
b) Chứng minh tam giác BCK đồng dạng với tam giác BEC. Từ đó suy ra BK.BE = CB bình phương
c) Giả sử Oh = R phần 3. Xác định vị trí của E trên cung AC để đường tròn ngoại tiếp tam giác EHK có bán kính lớn nhất