Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Anne persisted ______ her search for the truth about what had happened.
A. at
B. about
C. in
D. on
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Anne persisted ______ her search for the truth about what had happened.
A. at
B. about
C. in
D. on
Đáp án C
Giải thích: ta có cấu trúc to persit in sth/ Ving mang nghĩa khăng khăng làm điều gì.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
Rose solved her financial problem quite _______ as she happened to mention it to a friend of hers who had had the same problem and told her what to do
A. occasionally
B. Carefully
C. accidentally
D. attentively
Đáp án C
- occasionally (adv): thỉnh thoảng
- carefully (adv): một cách vụng về
- accidentally (adv): một cách ngẫu nhiên/ tình cờ
- attentively (adv): một cách chăm chú
Dịch: Rose giải quyết vấn đề về tài chính của cô ấy một cách khá tình cờ, khi mà cô ấy nhắc tới nó với một người bạn mà đã từng có vấn đề tương tự và đã nói cho cô ấy biết cần làm gì
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ on several different television programmes, the witness gave conflicting accounts of what had happened.
A. Appears
B. He appeared
C. Who appeared
D. Appearing
Đáp án D.
Mệnh đề chính và dạng rút gọn của mệnh đề phụ phải có cùng chủ ngữ, chủ từ của động từ “appear” (xuất hiện) là “witness” (nhân chứng).
Dịch: Xuất hiện trên một số chương trình truyền hình khác nhau, nhân chứng đưa ra những sự mô tả trái ngược nhau về những gì đã xảy ra.
* Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
“What happened to the plane?” “It had hardly touched down__________it burst into
flames.”
A. than
B. that
C. while
D. when
Chọn D Câu đề bài: “Chuyện gì đã xảy xa với chiếc máy bay vậy?”
“Nó gần như vừa chạm đất thì nổ tung.”
Đáp án D: when
Hardly had something happened when + quá khứ đơn
= No sooner had something happened than + quá khứ đơn.
—» Việc gì vừa diễn ra thì việc khác cũng diễn ra. (2 việc diễn ra gần như cùng lúc).
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Anne is talking to John when he visits her home.
Anne: “Make yourself at home.”
John: “________”
A. Yes, can I help you?
B. Not at all. Don’t mention it.
C. Thanks! The same to you.
D. That’s very kind. Thank you.
Đáp án D.
Tạm dịch: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé! – Bạn thật tốt. Cảm ơn nhé!
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer in each of the following questions.
Anne is talking to John when he visits her home.
Anne: “Make yourself at home.”
John: “___________”
A. Yes, can I help you?
B. Not at all. Don’t mention it.
C. Thanks! The same to you.
D. That’s very kind. Thank you.
Đáp án D.
Tạm dịch: Cứ tự nhiên như ở nhà nhé! - Bạn thật tốt. Cảm ơn nhé!
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Anne: “Thanks for the nice gift!”
John: “______”
A. In fact, I myself don’t like it
B. You’re welcomed.
C. I’m glad you like it.
D. But do you know how much it costs?
Đáp án C
Cảm ơn vì món quà thật tuyệt/ mình rất vui khi bạn thích nó
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The minister ________ to say whether all the coal mines would be closed.
A. refused
B. avoided
C. denied
D. bothered
Đáp án A
Refuse + to V = từ chối làm gì
Avoid + V-ing = tránh làm gì
Deny + V-ing = phủ nhận làm gì
Bother + to V = phiền làm gì
→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh
Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
How can the manager act _________nothing had happened?
A. therefore
B. so
C. if
D. as though
Chọn đáp án D
- therefore: Vì thế, do đó, cho nên
- so: vì thế, vì vậy
- if: nếu
- as though: như thế là
Dịch: Sao trưởng phòng có thể hành động như thể chưa có chuyện gì xảy ra chứ?
Note 39 + Mệnh đề sau as though là mệnh đề không có thật + Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở thời hiện tại đơn giản thì động từ ở mệnh đề sau thường chia ở quá khứ đơn. E.g: He acts as though he were rich. (Anh ta cứ làm như thể là anh ta giàu có lắm) (He is not rich infact) + Nếu động từ ở mệnh đề trước chia ở quá khứ đơn thì động từ ở mệnh đề sau chia ở quá khử hoàn thành. E.g: Jeff looked as though he had seen a ghost. (Trông Jeff như thể anh ta vừa gặp ma) (He didn’t see a ghost) |