Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 6 2018 lúc 2:31

Đáp án A

Enjoys -> enjoy do chủ ngữ là inventors ở dạng số nhiều

Nhận xét: câu này là câu cũng làm cho học sinh khá confused vì lại thấy từ that đi với danh từ số nhiều inventors, tuy nhiên cần phải nhìn và phân tích câu lại một lượt

That inventors in the stock market enjoys increases and suffer declines

                    S (noun clause bắt đầu bằng that: việc….)

is (V) simply a fact of the financial market (O), and a small inventor (S) is not (V) too excited about the former or crestfallen about the latter. (O) Vậy nên động từ enjoy phải chia theo chủ ngữ inventors, còn động từ is chia theo noun clause (động từ theo sau noun clause luôn phải là ở dạng số ít). Ngoài ra ta thấy trong mệnh đề danh từ còn có động từ suffer không bị gạch chân và đã chia ở dạng số nhiều theo đúng inventors, nếu học sinh nào nhanh mắt có thể để ý ngay đến động từ này và phát hiện lỗi sai ở enjoys vì enjoys lại chia ở dạng số ít

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
28 tháng 3 2018 lúc 11:59

Đáp án C

“Chúng tôi đã thây một vài.....................ở chợ”

A. prizes : giải thưởng                                            

B. goods : hàng hoá

C. bargains :món hời

D. items: mặt hàng (ghi trong hóa đơn....)

Đáp án C – đáp án chính xác 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 9 2018 lúc 12:29

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 6 2017 lúc 14:30

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
26 tháng 7 2017 lúc 8:04

Kiến thức kiểm tra: Mệnh đề danh từ

What + S + V => mệnh đề danh từ đứng đầu câu làm chủ ngữ

Công thức: What + S + V + V’

What + S + V: chủ ngữ

V’: động từ

Sửa: that was => was

Tạm dịch: Điều tôi yêu nhất về cuốn sách đó là tình bạn khăng khít của 3 người bạn.

Chọn C

Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
14 tháng 2 2017 lúc 9:27

Kiến thức kiểm tra: Sự hòa hợp giữa chủ ngữ và động từ

Chủ ngữ: My classmates (n): những người bạn cùng lớp => danh từ số nhiều

Sửa: is => are

Tạm dịch: Những người bạn cùng lớp của tôi dự định sẽ đi Vườn Quốc gia Cúc Phương vào cuối tuần này.

Chọn B

Mathmaxluck_9999
Xem chi tiết
Mathmaxluck_9999
Xem chi tiết
Thu Hồng
11 tháng 11 2021 lúc 10:19

8. A - C - B - A - D - C - A

 

 

Thân mến phản hồi đến em!