Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC[CH2]2OOCC2H5.
B. CH3COO[CH2]2COOC2H5.
C. CH3COO[CH2]2OOCC2H5.
D. CH3COO[CH2]2OOCC3H7.
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol ⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol) ⇒ loại đáp án A, B.
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại D và chọn C.
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M, thu được chất hữu cơ Y và 42,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3OOC[CH2]2OOCC2H5.
B. CH3COO[CH2]2COOC2H5.
C. CH3COO[CH2]2OOCC2H5.
D. CH3COO[CH2]2OOCC3H7.
Chọn đáp án C
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án
⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol) ⇒ loại đáp án A, B.
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại D và chọn C
Hợp chất hữu cơ X (no, đa chức, mạch hở) có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 400 ml dung dịch KOH 1M thu được chất hữu cơ Y và 42,0g hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là :
A. CH3OOC-[CH2]2-OOCC2H5
B. CH3COO-[CH2]2-COOC2H5
C. CH3COO-[CH2]2-OOCC2H5
D. CH3COO-[CH2]2-OOCC3H7
Đáp án C
nKOH = 2nX => este 2 chức (Vì có 4 Oxi trong phân tử)
=> Mmuối = 210g = MR1COOK + MR2COOK
=> R1 + R2 = 44 => CH3 và C2H5
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC3H7
D. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng:
mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol
⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol)
⇒ loại đáp án A, B
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại C và chọn D
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO-(CH2)2-COOC2H5
B. CH3OOC-(CH2)2-OOCC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC3H7
D. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Chọn đáp án D
Bảo toàn khối lượng: mancol = 0,2 × 160 + 100 × 0,16 – 35,6 = 12,4 gam.
Nhìn 4 đáp án ⇒ nancol = nX = 0,2 mol ⇒ Mancol = 12,4 ÷ 0,2 = 62
⇒ ancol là C2H4(OH)2 (etylen glicol) ⇒ loại đáp án A, B
Nhìn vào số cacbon (C) trong 2 đáp án còn lại ⇒ loại C và chọn D
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,2 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dung dịch NaOH 16% thu được chất hữu cơ Y và 35,6 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3COO–(CH2)2–COOC2H5.
B. CH3OOC–(CH2)2–OOCC2H5.
C. CH3COO–(CH2)2–OOCC3H7.
D. CH3COO–(CH2)2–OOCC2H5.
Đáp án D
nNaOH = 0,4 mol = 2nX
Bảo toàn khối lượng : mancol = mX + mNaOH - mmuối = 12,4g
+) Nếu X có dạng : axit 2 chức + ancol đơn chức
=> nancol = nNaOH = 0,4 mol => Mancol = 31g => Loại
+) Nếu X có dạng axit đơn chức + ancol 2 chức
=> Mancol = 62g => HOCH2CH2OH
=> X là CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
Hợp chất hữu cơ no, đa chức X có công thức phân tử C7H12O4. Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với 100 gam dd NaOH 8% thu được chất hữu cơ Y và 17,8 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là:
A. CH3COO-[CH2]-OOCC2H5
B. CH3 COO[CH2]2OOCC2H5
C. CH3OOCCH2COOC3H7
D. CH3COO[CH2]2COOC2H5
Đáp án : B
nX = 0,1 mol ; nNaOH = 0,2 mol => X là este 2 chức
Mà sản phẩm chứa hỗn hợp muối => Axit đơn chức , ancol 2 chức
Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa
=> 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,8 => R1 + R2 = 44
=> +) R1 = 1 (H-) ; R2 = 43 (C3H7 - )
+) R1 = 15 (CH3-) ; R2 = 29 (C2H5-)
Hợp chất hữu cơ X mạch không phân nhánh có công thức phân từ C6H10O4 (Chỉ chứa một loại nhóm chức). Cho 0,1 mol X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH đun nóng thu được chất hữu cơ Y và 18,0 gam hỗn hợp muối. Công thức cấu tạo thu gọn của X là
A. CH3-COO-CH2-OOC-C2H5.
B. C2H5-COO-CH2-OOC-C2H5.
C. CH3-OOC-CH2-OOC-C2H5.
D. CH3-COO-CH2-COO-C2H5.
Đáp án D
Sau phản ứng thu được hỗn hợp muối => loại B, C
Đáp án A: CH3COONa, C2H5COONa
Đáp án D: CH3COONa, HO-CH2-COONa => thỏa mãn
Một hợp chất hữu cơ X có công thức phân tử C7H12O4. Biết X chỉ có 1 loại nhóm chức, khi cho 16 gam X tác dụng vừa đủ 200 gam dung dịch NaOH 4% thì thu được một rượu Y và 17,80 gam hỗn hợp 2 muối. Xác định công thức cấu tạo thu gọn của X.
A. CH3OOC-COOC2H5
B. CH3COO-(CH2)2-OOC2H5
C. CH3COO-(CH2)2-OOCC2H5
D. Tất cả đều sai .
Đáp án : C
nX = 16 160 = 0,1 mol ; nNaOH = 200 40 .4% = 0,2 mol
Vì nX = 2nNaOH => X là este 2 chức, tạo bởi ancol 2 chức và axit đơn chức
Gọi 2 muối là R1COONa và R2COONa
=> Số mol mỗi muối là 0,1.
Do đó: 0,1.(R1 + 67 + R2 + 67) = 17,8
=> R1 + R2 = 44
=> +) R1 = 1 (H-) ; R2 = 43 (C3H7-)
+) R1 = 15 (CH3-) ; R2 = 29 (C2H5-)
=> X là : HCOO(CH2)2OOC3H7
hoặc CH3COO(CH2)2 OOCC2H5