Khối lượng của một chất phóng xạ cũng biến thiên theo thời gian và được biểu diễn bằng biểu thức sau
A.
B.
C.
D.
Trong vật lý. Sự phân rã của các chất phóng xạ được biểu diễn bằng công thức:
m t = m 0 . 1 2 1 T
Trong đó: m 0 là khối lượng chất phóng xạ ban đầu, m(t) là khối lượng chất phóng xạ tại thời điểm t, T là chu kỳ bán rã (khoảng thời gian để một nửa số nguyên tử của chất phóng xạ bị biến thành chất khác). Cho biến chu kỳ bán rã của Radi là 1602 năm. Hỏi 1gram chất phóng xạ này sau thời gian bao lâu còn lại 0.5 gram?
A. 1602 năm
B. 801 năm
C. 3204 năm
D. 400,5 năm
Đáp án A.
Ta có:
Theo giả thiết ta có:
T = 1602(năm), m 0 = 1 g r a m , m t = 0.5 g r a m
Áp dụng công thức ta có khoảng thời gian cần tìm là:
t = T . log 1 2 m t m 0 = 1602. log 1 2 0.5 1 = 1602. log 1 2 1 2 = 1602
Vậy sau 1602 năm thì 1gram chất phóng xạ này bị phân ra còn lại 0.5 gram
Các đồ thị trên hình biểu diễn sự phóng xạ của một mẫu chất phóng xạ X vừa được chế tạo biến thành đồng vị bền Y. Chu kì bán rã của X bằng T. Đường cong biểu diễn số nguyên tử X và số nguyên tử Y phụ thuộc thời gian cắt nhau ở thời điểm τ. Giá trị của τ tính theo chu kì T là
A. T
B. 0,5T
C. ln T 2
D. lnT
Hình bên là đồ thị biểu diễn khối lượng hạt nhân của một chất phóng xạ X phụ thuộc vào thời gian t. Biết t 2 - t 1 = 5,7 (ngày). Chu kì bán rã của chất phóng xạ X bằng
A. 8,9 (ngày)
B. 3,8 (ngày)
C. 138 (ngày)
D. 14,3 (ngày)
Chất phóng xạ X thực hiện phóng xạ và biến thành chất Y. Ban đầu có một khối chất X nguyên chất. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân X và Y theo thời gian như hình vẽ. Tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y ở thời điểm t = t o 2 là:
A. 2 2
B. 2
C. 2 + 1
D. 2 - 1
Chất phóng xạ X thực hiện phóng xạ và biến thành chất Y. Ban đầu có một khối chất X nguyên chất. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân X và Y theo thời gian như hình vẽ. Tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y ở thời điểm t = t 0 2 là:
A. 2 2
B. 2
C. 2 + 1
D. 2 - 1
Chất phóng xạ X thực hiện phóng xạ và biến thành chất Y. Ban đầu có một khối chất X nguyên chất. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân X và Y theo thời gian như hình vẽ. Tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y ở thời điểm t = t 0 2 là:
A. 2 2 .
B. 2 .
C. 2 + 1.
D. 2 - 1.
Chất phóng xạ X thực hiện phóng xạ và biến thành chất Y. Ban đầu có một khối chất X nguyên chất. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của số hạt nhân X và Y theo thời gian như hình vẽ. Tỉ số giữa số hạt nhân X và số hạt nhân Y ở thời điểm t = t 0 2 là:
A. 2 2 .
B. 2 .
C. 2 + 1.
D. 2 - 1.
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y Z 1 A 1 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 tinh khiết, để tỉ số giữa khối lượng của Y sinh ra và khối lượng của X còn lại là 3 A 2 A 1 thì quá trình phóng xạ phải diễn ra trong một quãng thời gian là
A. 2T
B. T
C. 4T
D. 3T
Hạt nhân X Z 1 A 1 phóng xạ và biến thành một hạt nhân Y Z 2 A 2 bền. Coi khối lượng của hạt nhân X, Y bằng số khối của chúng tính theo đơn vị u. Biết chất phóng xạ X Z 1 A 1 có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất X Z 1 A 1 tinh khiết, để tỉ số giữa khối lượng của Y sinh ra và khối lượng của X còn lại là 3 A 2 A 1 thì quá trình phóng xạ phải diễn ra trong một quãng thời gian là
A. 2T
B. T
C. 4T
D. 3T