Trung hòa 100 gam dung dịch A chứa hỗn hợp HCl và H 2 SO 4 cần vừa đủ 100 ml dung dịch B chứa NaOH 0,8M và Ba OH 2 0,6M thu được 11,65 gam kết tủa. Nồng độ phần trăm của HCl trong dung dịch A là
A. 7,30%
B. 5,84%
C.5,00%
D. 3,65%
100 ml dung dịch X chứa 2,17g hỗn hợp gồm NaOH, Na2CO3 , Na2SO4. Cho BaCl2 vào dung dịch X thu được kết tủa và dung dịch Y. Để trung hòa hoàn toàn dung dịch Y thì cần 20 ml dung dịch HCl 0,5M. Mặt khác , 50 ml dung dịch X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl được 112 ml khí (dktc). Nồng độ mol của Na2SO4 trong X là Giải chi tiết giúp mình nhé
Hỗn hợp X gồm alanin và đipeptit (Gly-Val). Cho m gam X vào 100 ml dung dịch hỗn hợp H 2 S O 4 0,25M và HCl 0,25M, thu được dung dịch Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 240 ml gồm NaOH 0,3M và KOH 0,2M đun nóng, thu được dung dịch chứa 10,9155 gam muối trung hòa. Phần trăm khối lượng của alanin trong X là
A. 43,88%.
B. 56,12%.
C. 16,98%.
D. 76,72%
m g X A l a : a G l y − V a l : b + H 2 SO 4 : 0 , 025 H C l : 0 , 025 + N a O H : 0 , 072 K O H : 0 , 048 → 10 , 9155 ( g ) muối + H 2 O
n H 2 O = n A l a + n G l y − V a l + 2 n H 2 S O 4 + n H C l = a + b + 0 , 075
BTKL: m X + m H 2 S O 4 + m H C l + m N a O H + m K O H = m m u o i + m H 2 O
=> 89a + (75+117-18)b + 0,025.98 + 0,025.36,5 + 0,072.40 + 0,048.56 = 10,9155 + 18(a+b+0,075) (1)
n N a O H + n K O H = n A l a + 2 n G l y − V a l + 2 n H 2 S O 4 + n H C l
=> 0,072 + 0,048 = a + 2b + 0,025.2 + 0,025 (2)
Giải (1) và (2) thu được a = 0,025 và b = 0,01
= > % m A l a = 0 , 025.89 0 , 025.89 + 0 , 01.174 .100 % = 56 , 12 %
Đáp án cần chọn là: B
Để trung hòa 10 ml dung dịch hỗn hợp axit gồm HCl và H 2 S O 4 cần dùng 40ml dung dịch NaOH 0,5M. Mặt khác lấy 100 ml dung dịch hỗn hợp axit trên đem trung hòa bằng một lượng NaOH vừa đủ rồi cô cạn thì thu được 13,2 gam muối khan. Nồng độ mol của mỗi axit trong dung dịch ban đầu lần lượt là
A. 0,8M và 0,6M
B. 1M và 0,5M
C. 0,6M và 0,7M
D. 0,2M và 0,9M
Chọn A
Gọi nồng độ mol ban đầu của HCl và H 2 S O 4 lần lượt là x và y (M)
Hỗn hợp T gồm hai peptit mạch hở (được tạo thành từ alanin, glyxin, valin). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được N 2 , C O 2 và 12,24 gam H 2 O . Thủy phân hoàn toàn m gam T trong 100 mL dung dịch gồm NaOH 1,6M và KOH 0,8M, thu được dung dịch Q chứa 26,76 gam chất tan. Để tác dụng vừa đủ với Q cần 220 mL dung dịch HCl 2M. Giá trị của m là
A. 12,06.
B. 16,96.
C. 15,64.
D. 19,22.
Chọn đáp án B
Cách 1: Biến đổi peptit – quy về đipeptit giải đốt cháy kết hợp thủy phân
có ∑ n c á c α – a m i n o a x i t = n H C l – ∑ n N a O H + n K O H = 0,2 mol.
• 0,1 mol T 2 + (0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH) → 26,76 gam c.tan + 0,1 mol H 2 O .
⇒ BTKL có m T 2 = 17,68 gam ⇒ có 0,1 mol T 2 dạng C n H 2 n N 2 O 3 nặng 17,68 gam
⇒ đốt 0,1 mol T 2 thu được n C O 2 = n H 2 O = (17,68 – 0,1 × 76) ÷ 14 = 0,72 mol.
mà đốt m gam T cho 0,68 mol H 2 O ⇒ cần thêm 0,04 mol H 2 O để chuyển T thành T 2
⇒ m = m T = m T 2 – m H 2 O thêm vào = 17,68 – 0,04 × 18 = 16,69 gam → chọn đáp án B. ♦.
Cách 2: tham khảo: tranduchoanghuy.
Quy m gam hỗn hợp T về C 2 H 3 N O , C H 2 v à H 2 O . Quy đổi quá trình thành:
m gam T + 0,16 mol NaOH + 0,08 mol KOH tác dụng vừa đủ 0,44 mol HCl.
⇒ n C 2 H 3 N O = 0,44 – 0,16 – 0,08 = 0,2 mol ⇒ n O H – d ư = 0,16 + 0,08 – 0,2 = 0,04 mol.
Q gồm H 2 N – C H 2 – C O O – , N a + , K + , O H – , C H 2 .
⇒ n C H 2 = (26,76 – 0,2 × 74 – 0,16 × 23 – 0,08 × 39 – 0,04 × 17) ÷ 14 = 0,32 mol.
n H 2 O = 0,68 – 0,2 × 1,5 – 0,32 = 0,06 mol ⇒ m = 0,2 × 57 + 0,32 × 14 + 0,06 × 18 = 16,96 gam.
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
B. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
D. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
Theo bài ra T là axit 2 chức. Gọi T là R(COOH)2.
X + dung dịch NaOH ⟶ R(COONa)2 + Y + Z.
Sau phản ứng NaOH dư 0,04 mol
⇒ số mol NaOH phản ứng với X là 0,2 - 0,04 = 0,16 mol.
Suy ra sau phản ứng ta có: 0,04 mol NaCl và 0,08 mol R(COONa)2. (bảo toàn nguyên tố Na).
Ta có: mmuối = mNaCl + mmuối T
⇒ 15,14 = 0,04.58,5 + 0,08. (R+72.2)
⇒ R = 26 (-CH = CH-)
Vậy X có dạng: R'OOC-CH = CH-COOR".
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
mX - mmuối T + mancol - mNaOH phản ứng
= 12,8 + 7,36 - 0,16.40 = 13,76(g)
M X = 13 , 76 0 , 08 = 172
⇒R’ + R” = 58 (C4H10)
⇒ R’ là CH3 - và R” là C3H7 -
A. Sai vì T có chứa 3 liên kết đôi trong phân tử
B. Đúng. Công thức phân tử của X là C8H12O4
C. Sai vì Y và Z chỉ cùng dãy đồng đẳng nhưng không liên tiếp nhau.
D. Sai vì X chỉ có 12 nguyên tử H.
Đáp án B
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2,5M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 50 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,8 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 17,725 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Công thức của X là
A. CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3
B. CH3OOC-CH=CH-COOCH2CH3
C. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH2-CH3
D. CH3OOC-CH2-COOCH2-CH3
Hỗn hợp muối khan thu được gồm muối của axit cacboxylic (T) và NaCl
X tác dụng với NaOH thu được 1 muối của axit hữu cơ và hỗn hợp 2 ancol => X là este 2 chức, tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức
=> X có dạng: R1OOC-R-COOR2
=> muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2
mRCOONa = m muối - mNaCl = 17,725 - 0,05 . 58,5 = 14,8 gam
nNaOH = 0,25 - 0,05= 0,2 (mol)
→ nmuối = 0,1 => (R + 134) . 0,1 = 14,8 → R = 14(CH2)
Ta có n mỗi ancol = 0,1 mol
=> M2 ancol = → R1 + 17 + R2 + 17 = 78=> R1 + R2 = 44
=> Cặp nghiệm thỏa mãn là: R1 = 15; R2 = 29 => CH3 và C2H5
X là: CH3OOC-CH2-COOCH2-CH3
Đáp án cần chọn là: D
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
B. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
C. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
D. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử
Hỗn hợp muối khan thu được gồm muối của axit cacboxylic (T) và NaCl
X tác dụng với NaOH thu được 1 muối của axit hữu cơ và hỗn hợp 2 ancol => X là este 2 chức, tạo bởi axit 2 chức và 2 ancol đơn chức
=> X có dạng: R1OOC-R-COOR2
=> muối tạo bởi phản ứng của X với NaOH là R(COONa)2
=> R1 + R2 = 58
=> Cặp nghiệm thỏa mãn là: R1 = 15; R2 = 43 => CH3 và C3H7
X là: CH3OOC-CH=CH-COOCH2-CH2-CH3
A sai vì X có 12 nguyên tử H
B sai vì Y và Z là CH3OH và C3H7OH không phải đđlt
Axit (T): C2H2(COOH)2 => D sai vì T chỉ chứa 1 liên kết đôi trong phân tử
Đáp án cần chọn là: C
Đun nóng m gam chất hữu cơ (X) chứa C, H, O với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa, thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol đơn chức (Y), (Z) và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan, trong đó có một muối của axit cacboxylic (T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. Chất hữu cơ X có chứa 14 nguyên tử hiđro.
B. Axit (T) có chứa 2 liên kết đôi trong phân tử.
C. Ancol (Y) và (Z) là 2 chất đồng đẳng liên tiếp với nhau.
D. Số nguyên tử cacbon trong axit (T) bằng một nửa số nguyên tử cacbon trong chất hữu cơ X.
Đáp án : D
Giả sử trong X có n nhóm COO
=> nCOO = n.nX = n.nT = nNaOH – nHCl = 0,16 mol
m muối = mNaCl + m muối hữu cơ (R(COONa)n) (Chỉ chứa 2 muối)
=> M muối hữu cơ = R + 67n = 15 , 14 – 58 , 5 . 0 , 04 0 , 16 n = 80n => R = 13n
=> n = 2 ; R = 26 (C2H4) thỏa mãn => Axit T : C2H4(COOH)2
=> nY = nZ = nT = 0,08 mol
=> MY + MZ = 7 , 36 0 , 08 = 9 , 2
=> Y và Z là CH3OH và C2H5OH
=> X là CH3OOC – C2H4 – COOC2H5
Đun nóng m gam chất hữu cơ X (chứa C, H, O) với 100 ml dung dịch NaOH 2M đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn. Để trung hòa lượng NaOH dư cần 40 ml dung dịch HCl 1M. Làm bay hơi cẩn thận dung dịch sau khi trung hòa thu được 7,36 gam hỗn hợp 2 ancol Y, Z đơn chức và 15,14 gam hỗn hợp 2 muối khan (có 1 muối của axit cacboxylic T). Kết luận nào sau đây đúng?
A. X có chứa 14 nguyên tử hiđro trong phân tử
B. Y và Z là 2 chất hữu cơ đồng đẳng kế tiếp
C. Số nguyên tử cacbon trong T bằng một nửa so với X
D. T có chứa 2 liên kết π trong phân tử
Chọn đáp án C.
nNaOH phản ứng = 0,2 – 0,04 = 0,16
15,14 gam muối gồm 0,04 mol NaCl
=> Muối của T có khối lượng là 15,14 – 0,04×58,5 = 12,8 gam
Đặt muối đó là R(COONa)n => nMuối = 0,16/n => R + 67n = 12,8n/0,16
=> R = 13n => Chỉ có n = 2 và R = 26 là phù hợp => Muối này là C2H2(COONa)2
=> T là C2H2(COOH)2 => T có 3 liên kết π => Loại đáp án D
=> nY = nZ = nT = 0,08 => 0,08MY +0,08Mz = 7,36 => MY + Mz = 92 = 32 +60
=> Y, Z là CH3OH và C3H7OH => Loại đáp án B vì không kế tiếp
X là CH3OOC-C2H2-COOC3H7 => Số H trong X = 12 => Loại đáp án A