Đường thẳng (d) có phương trình là 2x+ 3y- 6= 0. Đường thẳng vuông góc với (d) có một vectơ pháp tuyến là:
A. (3; 2)
B. (2; -3)
C. (2; 3)
D.(3; -2)
Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là u → ( - 2 ; - 3 ) . Đường thẳng vuông góc với d có một vectơ pháp tuyến là:
A.(2;-3)
B. (4;6)
C. (6; 4)
D.(3; -2)
Đáp án B
Ta có nhận xét:
Hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTPT của đường thẳng này là VTCP của đường thẳng kia và ngược lại.
Do đường thẳng ∆ vuông góc với đường thẳng (d) nên nhận VTCP của đường thẳng (d) là VTPT. Do đó: 1 VTPT của đường thẳng ∆ là ( -2; -3).
Mà hai vectơ (-2; -3) và ( 4; 6) là 2 vectơ cùng phương nên vectơ (4; 6) cũng là VTPT của đường thẳng ∆.
Đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là . Đường thẳng Δ vuông góc với d có một vectơ chỉ phương là:
A. u → = ( 5 ; - 2 )
B. u → = ( - 5 ; 2 )
C. u → = ( 2 ; 5 )
D. u → = ( 2 ; - 5 )
Đường thẳng (d) có một vectơ pháp tuyến là n → ( 2 ; - 1 ) . Đường thẳng ∆ vuông góc với d có một vectơ chỉ phương là:
A. (2; -1)
B. (-1; 2)
C. (2; 1)
D.(1; 2)
Đáp án A
Do hai đường thẳng vuông góc với nhau thì VTPT của đường thẳng này là VTCP của đường thẳng kia và ngược lại.
Do đường thẳng ∆ vuông góc với đường thẳng (d) nên nhận VTPT của đường thẳng ( d) là VTCP. Do đó: một VTCP của đường thẳng ∆ là ( 2; -1)
hahahahahahahaha
câu trả lời là b
Đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là n → = - 2 ; - 5 . Đường thẳng Δ vuông góc với d có một vectơ chỉ phương là:
A. u 1 → = ( 5 ; - 2 )
B. u 2 → = ( - 5 ; 2 )
C. u 3 → = ( 2 ; 5 )
D. u 4 → = ( 2 ; - 5 )
Chọn C.
Đường thẳng Δ vuông góc với d nhận VTPT của d là VTCP
Trong mặt phẳng v → = ( − 2 ; 1 ) cho, đường thẳng d có phương trình 2x − 3y + 3 = 0, đường thẳng d 1 có phương trình 2 x − 3 y − 5 = 0 .
Tìm tọa độ của w → có giá vuông góc với đường thẳng d để d 1 là ảnh của d qua T w →
Lấy một điểm thuộc d, chẳng hạn M = (0; 1).
Đường thẳng d 2 qua M vuông góc với có vectơ chỉ phương là v → = ( 2 ; − 3 ) .
Do đó phương trình của d 2 là .
Gọi M' là giao của d 1 với d 2 thì tọa độ của nó phải thỏa mãn hệ phương trình:
Từ đó suy ra
Đường thẳng d có một vectơ chỉ phương là u → = ( 3 ; - 4 ) . Đường thẳng ∆ song song với d có một vectơ pháp tuyến là:
Đáp án A
Đường thẳng ( d) có VTCP là u → = ( 3 ; - 4 )
Nên đường thẳng (d) có 1 VTPT là ( 4; 3) .
Do 2 đườg thẳng ∆ và (d) song song với nhau nên chúng có cùng VTPT và cùng VTCP .
Suy ra đường thẳng ∆ có 1 VTPT là (4; 3) .
a) Đương thẳng d có 1 vecto pháp tuyến là (-2;-5). Đường thẳng d2 vuông góc với d có một vecto chỉ phương là
b) Đường thẳng d có 1 vecto chỉ phương là (3;-4). Đường thẳng d2 song song với d có một vecto pháp tuyến là
c) Đương thẳng d có 1 vecto pháp tuyến là (-2;-5). Đường thẳng d2 song song với d có một vecto chỉ phương là
Viết phương trình tổng quát, tham số của đường thẳng 1, A(0,2) có vectơ chỉ phương ū(3,-1) 2,đi quá B(1,-2); C(3,0) 3,đi qua M(-1,4) vuông góc với đường thẳng (d) x+3y-1=0 4, đường thẳng là đường trung trực của A,B với A(0,2) B(1,-2)
Đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là n → = ( - 2 ; - 5 ) Đường thẳng ∆ song song với d có một vectơ chỉ phương là:
Đáp án A
Đường thẳng d có một vectơ pháp tuyến là n → = ( - 2 ; - 5 ) nên đường thẳng này có 1 VTCP là: n → = 5 ; - 2
Do đường thẳng d và ∆ song song với nhau nên vecto n → = ( 5 ; - 2 ) cũng là VTCP của đường thẳng ∆.