Cho 2,24 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 14,7 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 4
B. C 2 H 2
C. C 4 H 6
D. C 3 H 4
Cho 0,336 lít khí hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 3,6 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là :
A. C3H4
B. C2H2
C. C4H6
D. C4H4
Crackinh pentan một thời gian thu được 1,792 lít hỗn hợp X gồm 8 hiđrocacbon và H2. Thêm 4,48 lít khí H2 vào X rồi nung với Ni đến phản ứng hoàn toàn thu được 5,6 lít hỗn hợp khí Y (thể tích khí đều đo ở đktc). Đốt cháy hoàn toàn Y rồi cho sản phẩm cháy hấp thụ vào dung dịch nước vôi trong dư, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng dung dịch thay đổi như thế nào so với ban đầu ?
A. tăng 5,0 gam.
B. giảm 6,76 gam.
C. giảm 5,0 gam.
D. tăng 6,76 gam.
Đáp án C
Vì phản ứng xảy ra hoàn toàn mà nanken < 0,08 nên hỗn hợp Y chứa ankan và H2 dư
→ nanken = 0,2 + 0,08- 0,25 = 0,03 mol
→ nankan (CH4, C2H6+ C3H8+ C5H12 dư) + H2 = 0,08- 0,03= 0,05
→ ∑ nC5H12 ban đầu = 0,05 mol
Đốt cháy hoàn toàn Y tương đương đốt cháy 0,05 mol C5H12 và 0,2 mol H2
→ nCO2 = 0,25 mol, nH2O = 0,05.6 + 0,2 = 0,5 mol
→ mdd = 0,25. 44 + 0,5.18-0,25. 100 = -5 gam .
Vậy dung dịch giảm 5 gam
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X có tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng muối có trong 300 ml X là
A. 71,4 gam.
B. 23,8 gam.
C. 47,6 gam.
D. 119,0 gam.
Chọn đáp án A
Chú ý tỉ lệ dung dich X trong mỗi phản ứng
Gọi số mol ion Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml lần lượt a, b, c, d mol
Khi cho X tác dụng với HCl chỉ có CO32- tham gia phản ứng → c = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng với BaCl2 thu được BaCO3 và BaSO4 → 0,1.197 + d.233= 43 → d = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng lượng dư dung dịch NaOH chỉ có NH4+ tham gia phản ứng → b = 0,2 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → a = 2. 0,1 + 2. 0,1 -0,2 = 0,2 mol
Vậy trong 300ml dung dịch X gồm 0,6 mol Na+, 0,6 mol NH4+, 0,3 mol CO32- và 0,3 mol SO42-
→ m = 0,6.23 + 0,6. 18 + 0,3. 60 + 0,3. 96= 71,4 gam.
Đáp án A.
Có 500 ml dung dịch X chứa Na+, NH4+, CO32– và SO42–. Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X có tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH3. Các phản ứng hoàn toàn, thể tích khí đều đo ở đktc. Khối lượng muối có trong 300 ml X là
A. 71,4 gam.
B. 23,8 gam.
C. 47,6 gam.
D. 119,0 gam.
Chọn đáp án A
Chú ý tỉ lệ dung dich X trong mỗi phản ứng
Gọi số mol ion Na+, NH4+, CO32- và SO42- trong 100ml lần lượt a, b, c, d mol
Khi cho X tác dụng với HCl chỉ có CO32- tham gia phản ứng → c = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng với BaCl2 thu được BaCO3 và BaSO4 → 0,1.197 + d.233= 43 → d = 0,1 mol
Khi cho X tác dụng lượng dư dung dịch NaOH chỉ có NH4+ tham gia phản ứng → b = 0,2 mol
Bảo toàn điện tích trong dung dịch X → a = 2. 0,1 + 2. 0,1 -0,2 = 0,2 mol
Vậy trong 300ml dung dịch X gồm 0,6 mol Na+, 0,6 mol NH4+, 0,3 mol CO32- và 0,3 mol SO42-
→ m = 0,6.23 + 0,6. 18 + 0,3. 60 + 0,3. 96= 71,4 gam.
Đáp án A.
Cho 3,36 lít Hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C4H4
B. C2H2
C. C4H6
D. C3H4
Đáp án B
Hướng dẫn CxHy + nAgNO3 + nNH3 → CxHy-nAgn + nNH4NO3
n↓ = nX = 3 , 36 22 , 4 = 0,15 (mol) => M↓ = 36 0 , 15 = 240
MX = M↓ - 107n => n = 2; MX = 26 (C2H2)
Cho 3,36 lít hiđrocacbon X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO 3 trong NH 3 , thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là
A. C 4 H 4
B. C 2 H 2
C. C 4 H 6
D. C 3 H 4
Đáp án B
C x H y + nAgNO 3 + nNH 3 → C x H y - n Ag n + nNH 4 NH 3
Cho 6 gam một axit hữu cơ đơn chức(X) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch KHCO3, thu được 2,24 lít khí ở đktc. Nhận xét nào sau về X là đúng?
A. Chất X không tan trong H2O
B. trong công nghiệp X được điều chế trực tiếp từ butan
C. Chất X làm mất màu dung dịch Br2
D. Trong X có nH = nO = nC
Đáp án : B
, nCO2 = nRCOOH = 0,1 mol
=> MRCOOH = 60g (CH3COOH)
Dẫn V lít (đktc) hỗn hợp axetilen và hiđro có khối lượng m gam qua ống sứ đựng bột niken nung nóng, thu được hỗn hợp khí X. Cho X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 12 gam kết tủa. Hỗn hợp khí ra khỏi dung dịch phản ứng vừa đủ với 16 gam brom và còn lại khí Y. Đốt cháy hoàn toàn Y, thu được 2,24 lít khí CO2 (đktc) và 4,5 gam H2O. Giá trị của V là:
A. 11,2.
B. 13,44.
C. 8,96.
D. 5,60.
Có 500 ml dung dịch X chứa Na + , NH 4 + , CO 3 2 - và SO 4 2 - . Lấy 100 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí. Lấy 100 ml dung dịch X cho tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl 2 thu được 43 gam kết tủa. Lấy 200 ml dung dịch X tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được 8,96 lít khí NH 3 . Các phản ứng hoàn toàn, các thể tích khí đều đo ở đktc. Tổng khối lượng muối có trong 300 ml dung dịch X là
A. 71,4 gam
B. 23,8 gam.
C. 86,2 gam
D. 119 gam.
Chọn A
Gọi số mol Na + , NH 4 + , CO 3 2 - và SO 4 2 - trong 100ml dung dịch X lần lượt là x, y, z và t.
Bảo toàn điện tích có: x + y – 2z – 2t = 0 (1)
Cho 100ml X tác dụng với HCl dư:
→ z = 0,1 (2)
Cho 100ml X tác dụng với BaCl2 dư:
m↓ = 43 (gam) → 197z + 233t = 43 (3)
Cho 100 ml X tác dụng với NaOH
→ y = 0,2 (4)
Từ (1); (2); (3); (4) có x = y = 0,2; z = 0,1; t = 0,1.
Tổng khối lượng muối trong 300ml dung dịch là:
m = 3. (0,2.23 + 0,2.18 + 0,1.60 + 0,1.96) = 71,4 gam.