Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 10 2019 lúc 18:20

Đáp án D

Gii thích: Sau other thường là danh t s nhiu => A loi

Others = other + danh t s nhiu, do đó sau others không có danh t => B loi

S dng another + N khi ch nói v 2 danh t, và danh t đó đã được nhđế trước => C loi

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
14 tháng 4 2017 lúc 3:33

Đáp án A

Gii thích: Focus on st: tp trung vào cái gì

Dch: Nếu bđưa ra mt bài thuyết trình, bn nên tp trung vào các d  kin và thông tin k  thut và cht lượng sn phm ca công ty bn.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
19 tháng 10 2019 lúc 11:27

Đáp án A

Gii thích:  đây có danh t change (s thay đổi) phía sau, nên ta cn mt tính t để b sung ý nghĩa cho danh t

Sudden: đột ngt

Dch: H không thích s gián đon hoc thay đổđột ngt kế hoch.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
21 tháng 9 2017 lúc 14:01

Đáp án C

Gii thích: Unless (= if not): tr khi; As: như là, bi vì; Since: bi vì, k t; If only = wish

Dch:  Đồng  nghip  thường  s  dng  h,  và  chc  danh  -  ví  d  'Bác  sĩ'  hoc  'Giáo  sư',  vì  vy  bn không nên s dng tên riêng, tr  khi mt người yêu cu bn.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 6 2018 lúc 18:01

Đáp án C

A. if only: giá như.

B. as: khi, bởi vì, như là. 

C. unless = if not: nếu không. 

D. since: bởi vì, kể từ khi.

Dịch: Các đồng nghiệp thường sử dụng tên họ và đi kèm với chức danh, thí dụ như ‘bác sĩ’ hay ‘giáo sư’, do đó bạn không nên sử dụng tên riêng nếu không được yêu cầu.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 6 2019 lúc 11:15

Đáp án D

A. Sau other là 1 danh từ số nhiều (other + N(s/es)) => loại. 

B. others không đi với danh từ vì bản chất: others = other + N(s/es) => loại. 

C. another: nữa, 1 cái khác, thêm vào cái đã có và có cùng đặc tính với cái đã có. Nhưng trong câu này đối tượng speaker không phải là đố tượng được thêm vào => loại. 

D. the other: 1 cái khác, đã xác định. Hoặc đối tượng còn lại duy nhất trong những đối tượng đã được đề cập tới.

Dịch: Tại cuộc họp, điều quan trọng là đi theo hướng những vấn đề đang được bàn tới và không được ngắt lời người khác đang nói.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
9 tháng 10 2019 lúc 3:38

Đáp án A

(to) focus on smt: tập trung vào cái gì.

Dịch: Nếu bạn lên thuyết trình, bạn nên tập trung vào những sự kiện thực tế, những thông tin chuyên môn và chất lượng sản phẩm của công ty.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 11 2018 lúc 7:08

Đáp án A

Trước danh từ changes ta cần 1 tính từ để bổ nghĩa cho nó.

A.sudden (adj): đột ngột. 

B. suddenly (adv): mang tính đột ngột, bất chợt. 

C. abruptly (adv) = B. suddenly (adv). 

D. promptly (adv): mang tính mau lẹ, nhanh chóng.

Dịch: Họ không thích bị phiền nhiễu hoặc sự thay đổi lịch trình đột ngột.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
20 tháng 4 2019 lúc 15:59

Đáp án D

Sau other thường là danh từ số nhiều => A loại

Others = other + danh từ số nhiều, do đó sau others không có danh từ => B loại

Sử dụng another + N khi chỉ nói về 2 danh từ, và danh từ đó đã được nhắc đến ở trước => C loại

Bình luận (0)