Hệ đệm có tốc độ điều chỉnh pH nhanh nhất là:
A. Hệ đệm bicacbonat
B. Hệ đệm photphat
C. Hệ đệm photphat và Hệ đệm proteinat
D. Hệ đệm proteinat
Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất?
A. Bicacbonat.
B. Photphat.
C. Proteinat.
D. Vai trò như nhau.
Đáp án C
Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên, hệ đệm có vai trò quan trọng nhất là proteinat
Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất?
A. Bicacbonat.
B. Photphat.
C. Proteinat.
D. Vai trò như nhau.
Đáp án C
Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Proteinat là hệ đệm có vai trò quan trọng nhất.
Ở người độ pH của máu dao động trong giới hạn 7,35 – 7,45. Độ pH này được điều hòa bởi 3 hệ đệm chính: bicacbonat, photphat, proteinat. Trong 3 hệ đệm trên hệ đệm nào có vai trò quan trọng nhất?
Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?
I. Hệ đệm bicacbonat.
II. Hệ đệm phốt phát
II. Hệ đệm sunphat. IV. Hệ đệm protein
Có bao nhiêu hệ đệm sau đây tham gia ổn định độ pH của máu?
I. Hệ đệm bicacbonat.
II. Hệ đệm phốt phát
III. Hệ đệm sunphat.
IV. Hệ đệm protein
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án C
Các hệ đệm tham gia ổn định pH máu là: I, II, IV.
+ Hệ đệm bicacbonat: NaHCO3/H2CO3
+ Hệ đệm photphat: Na2HPO4/NaH2PO4.
+ Hệ đệm protein.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu đúng là I,II
Ý III sai vì hệ đệm mạnh nhất là hệ đệm proteinat
Ý IV sai vì phổi điều hòa pH máu thông qua nồng độ CO2 trong máu
Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về cân bằng nội môi?
I. Cơ chế duy trì cân bằng nội môi có sự tham gia của bộ phận tiếp nhận kích thích, bộ phận điều khiển và bộ phận thực hiện.
II. Ăn nhiều muối thường xuyên có thể gây ra bệnh cao huyết áp.
III. Trong số các hệ đệm trong máu, hệ đệm trong máu, hệ đệm bicacbonat là hệ đệm mạnh nhất.
IV. Phổi không tham gia điều hòa cân bằng pH máu.
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Đáp án B
Các phát biểu đúng là I,II
Ý III sai vì hệ đệm mạnh nhất là hệ đệm proteinat
Ý IV sai vì phổi điều hòa pH máu thông qua nồng độ CO2 trong máu
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ.
Khi nói về cơ chế điều hòa cân bằng nội môi, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Hệ hô hấp giúp duy trì độ pH.
II. Hệ thần kinh có vai trò điều chỉnh huyết áp.
III. Hệ tiết niệu tham gia điều hòa pH máu.
IV. Trong 3 hệ đệm điều chỉnh pH thì hệ đệm protein là mạnh nhất, có khả năng điều chỉnh được cả tính axit và bazơ
A. 1
B. 2.
C. 3.
D. 4