Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H7N và C3H9N
B. CH5N và C2H7N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N
Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
B. C H 5 N , C 2 H 7 N
C. C 3 H 9 N , C 4 H 11 N
D. C 3 H 7 N , C 4 H 9 N
Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C3H7N và C4H9N
B. CH5N và C2H7N
C. C2H7N và C3H9N
D. C3H9N và C4H11N
Đáp án C
BTKL: m H C l = 51,7 – 29,8 = 21,9 gam. → n H C l = 0,6 mol.
Vì amin đơn chức nên n a m i n = 0,6 → M - = 29,8 : 0,6 = 49,67
Công thức CxHyN có: 12x + y + 14 = 49,67 → 12x + y = 35,67
=> 2 amin là C2H7N và C3H9N.
Cho 29,8 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51,7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H5N và C3H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. CH5N và C2H7N.
D. C3H9N và C4H11N
Cho 29,8 gam hổn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là:
A. C H 5 N , C 2 H 7 N
B. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
C. C 3 H 9 N , C 4 H 11 N
D. C 3 H 7 N , C 4 H 9 N
Cho 29.8 gam hỗn hợp 2 amin đơn chức kế tiếp tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 51.7 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. CH5N và C2H7N
B. C2H7N và C3H9N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N
Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là:
A. C2H7N và C3H9N.
B. CH5N và C2H7N.
C. C3H9N và C4H11N.
D. C3H7N và C4H9N.
Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C 2 H 7 N , C 3 H 9 N
B. C H 5 N , C 2 H 7 N
C. C 3 H 9 N , C 4 H 11 N
D. C 3 H 7 N , C 4 H 9 N
Cho 35,76 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng tác dụng hết với dung dịch HCl, làm khô dung dịch thu được 62,04 gam muối khan. Công thức phân tử 2 amin là
A. C2H7N và C3H9N
B. CH5N và C2H7N
C. C3H9N và C4H11N
D. C3H7N và C4H9N
Đáp án A
Gọi công thức chung của 2 amin là: RNH2
⇒ RNH2NH2 + HCl → RNH2NH3Cl.
+ Bảo toàn khối lượng: mHCl = 62,04 – 35,76 = 26,28 gam ⇒ nHCl = 0,72 mol.
⇒ MAmin = 49,66 ⇒ R = 49,66 – 16 = 33,66.
Vì (–C2H5) 29 < 33,66 < 43 (–C3H7).
⇒ 2 amin là C2H5NH2và C3H7NH2
Û CTPT của 2 amin là C2H7N và C3H9N
Cho a gam hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ có công thức phân tử C2H8O3N2 và C4H12O4N2 đều no mạch hở tác dụng với dung dịch NaOH vừa đủ thu được 5,6 lit (đktc) hỗn hợp khí Y gồm 2 chất hữu cơ đều làm xanh giấy quỳ tím ẩm có tỉ khối so với H2 bằng 19,7 và dung dịch Z có chứa b gam hỗn hợp 3 muối. Giá trị của b gần nhất với
A. 27,5
B. 19,5
C. 29,5
D. 25,5
Chọn C.
Ta có C2H8O3N2 là C2H5NH3NO3.
Cho hỗn hợp X tác dụng với NaOH vừa đủ thu được 0,25 mol hỗn hợp khí gồm 2 chất hữu cơ đều xanh màu quỳ tím ấm của Mtb=39,4 mà trong đó có C2H5NH2, do vậy khí còn lại phải là CH3NH2.
Giải được số mol CH3NH2 và C2H5NH2 lần lượt là 0,1 và 0,15 mol.
Dung dịch Z chứa hỗn hợp 3 muối nên C4H12O4N2 phải là HCOOH3NCH2COOH3NCH3.
Vậy thu được hỗn hợp 3 muối gồm NaNO3 0,15 mol, HCOONa 0,1 mol và H2NCH2COONa 0,1 mol.
→ b=29,25 gam