cm rằng tổng các bình phương của 4 số tự nhiên liên tiếp không thể là 1 số chính phương
chứng minh rằng tổng bình phương 5 số tự nhiên liên tiếp không thể là số chính phương
Số chính phương là số bằng bình phương của một số tự nhiên.
Hỏi tổng của n số tự nhiên chẵn 2 đến 2n có thể là một số chính phương không? Vì sao?
ko ta có
2+4+6+...+2n=2.1+2.2+2.3+2.4+...+2.n=2(1+2+3+4+..+n)=2.n(n+1):2=n(n+1)
a.Biết rằng số tự nhiên n có thể viết được thành tổng của hai số chính phương. Chứng minh rằng 2n và 5n cũng viết được thành tổng của hai số chính phương.
b.Biết rằng số tự nhiên n thỏa mãn 2n có thể viết thành tổng hai số chính phương. Chứng minh rằng n cũng viết thành tổng hai số chính phương.
c.Chứng minh rằng nếu mỗi số tự nhiên m, n có thể viết thành tổng của hai số chính phương thì tích mn cũng viết được thành tổng hai số chính phương.
d.Chứng minh rằng \(2017^{2018}+2019^{2020}\)có thể viết thành hai lần của tổng của hai số chính phương.
1. Tìm số tự nhiên có 2 chữ số biết rằng hiệu các bình phương của số đó với số tạo bởi 2 chữ số của số đó nhưng theo thứ tự ngựơc lại là 1 số chính phương
Câu1: tìm 2 số tự nhiên liên tiếp có tổng các bình phương là 85
Câu 2 :tìm 1 số tự nhiên có 2 chữ số biết tổng các chữ số là 7. Nếu đổi chổ 2 chữ số hàng đơn vị và hàng chục cho nhau sos đó giảm đi 45 đơn vin
Chứng minh rằng :
a) tổng của n số tự nhiên liên tiếp chia hết cho n nếu n là số lẻ.
b) Tổng của n dố tự nhiên liên tiếp không chia hết cho n nếu n là số chẵn
chứng minh tích của 4 số tự nhiên liên tiếp cộng cho 1 là một số chính phương
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là n, n + 1, n + 2, n + 3 (n ∈ Z).
Ta có n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 = n(n + 3)(n + 1)(n + 2) + 1
= (n2 + 3n)(n2 + 3n + 2) + 1 (*)
Đặt n2 + 3n = t (t ∈ N) thì (*) = t(t + 2) + 1 = t2 + 2t + 1 = (t + 1)2
= (n2 + 3n + 1)2
Vì n ∈ N nên n2 + 3n + 1 ∈ N.
Vậy n(n + 1)(n + 2)(n + 3) là số chính phương
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp là \(n;n+1;n+2;n+3\left(n\in N\right)\)
Theo đề bài, ta có :
\(n\cdot\left(n+1\right)\cdot\left(n+2\right)\cdot\left(n+3\right)+1\)
\(=\left[n\cdot\left(n+3\right)\right]\cdot\left[\left(n+1\right)\cdot\left(n+2\right)\right]\)
\(=\left[n^2+3n\right]\cdot\left[n^2+3n+2\right]+1\)( * )
Đặt \(n^2+3n=t\)thì ( * ) \(=t\cdot\left(t+2\right)+1=t^2+2t+1=\left(t+1\right)^2=\left(n^2+3n+1\right)^2\)
Vậy tích của 4 số tự nhiên liên tiếp cộng cho 1 là số chính phương
Gọi 4 số tự nhiên liên tiếp đó là n, n + 1, n + 2, n + 3
Ta có:
n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1
= [n(n + 3)] . [(n + 1)(n + 2)] + 1
= (n2 + 3n) . [(n + 1).n + (n + 1).2] + 1
= (n2 + 3n) . (n2 + n + 2n + 2) + 1
= (n2 + 3n) . [(n2 + 3n) + 2] + 1
= (n2 + 3n)2 + 2(n2 + 3n).1 + 12
= (n2 + 3n + 1)2
=> n(n + 1)(n + 2)(n + 3) + 1 là số chính phương
Vậy tích của 4 số tự nhiên liên tiếp cộng với 1 là số chính phương.
a) chứng minh rằng số có dạng n6 - n4 + 2n3 + 2n2 trong đó n > 1 và là số tự nhiên không phải là số chính phương.
b) giả sử N = 1.3.5.7...2009.2011
Chứng minh rằng trong 3 số nguyên liên tiếp 2N - 1, 2N, 2N + 1 không số nào là số chính phương.
Hiệu các bình phương của 2 số tự nhiên liên tiếp bằng 11, tìm 2 số đó
Hiệu các bình phương hai số tự nhiên chẵn liên tiếp bằng 36. tìm hai số ấy?
làm tương tự
Gọi 2 số tự nhiên chẵn liên tiếp là:
2k; 2k+2 (với k thuộc N)
Hiệu hai bình phương hai số tự nhiên chẵn liên tiếp là 36, ta có:
(2k + 2)^2 - (2k)^2=36
=> 4k^2 + 8k + 4 - 4k^2 = 36
=> 8k = 32
=> k = 4
Số cần tìm là 8 và 10
a2 - (a - 1)2 = 11
\(\Rightarrow\)a . a - (a - 1) . (a - 1) = 11
\(\Rightarrow\)a . a - (a - 1) . a - (a - 1)
\(\Rightarrow\)a . a - [a . a - a - (a - 1)] = 11
\(\Rightarrow\)a . a - a . a + a + a - 1 = 11
\(\Rightarrow\)2a = 12
\(\Rightarrow\)a = 6.
Vậy số lớn là 6, số bé là 5.