Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na dư thu được 0,3 mol H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là
A. 6,2 gam
B. 15,4 gam
C. 12,4 gam
D. 9,2 gam
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm rượu etylic, axit fomic và etylenglicol tác dụng với kim loại Na (dư) thu được 0,3mol khí H2. Khối lượng của etylenglicol trong hỗn hợp là bao nhiêu?
A. 6,2 gam.
B. 15,4 gam.
C. 12,4 gam.
D. 9,2 gam.
Cho 21,6 gam hỗn hợp gồm ancol etylic, axit fomic và etylen glicol tác dụng với kim loại Na (dư), thu được 0,3 mol khí H 2 . Khối lượng của etylen glicol trong hỗn hợp là
A. 6,2 gam.
B. 9,2 gam.
C. 15,4 gam.
D. 12,4 gam.
Hỗn hợp X gồm ancol metylic, ancol anlylic, glixerol, etylenglicol. Cho m gam hỗn hợp X tác dụng với Na dư thu được 10,752 lít H2 (đktc). Đốt cháy m gam hỗn hợp X cần 37,856 lít O2 (đktc) thu được 30,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng ancol anlylic trong hỗn hợp X là:
A. 28,29%
B. 29,54%
C. 30,17%
D. 24,70%
Chọn đáp án C
Để ý thấy số C trong các chất ngoài ancol anylic bằng số O nên ta có ngay :
Cho hỗn hợp X gồm Ancol metylic, etylenglicol và glixerol. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 6,72 lít CO2 (đktc). Cũng m gam X trên cho tác dụng với Na dư thu được tối đa V lít H2 (đktc). Giá trị của V là :
A. 3,36
B. 11,2
C. 5,6
D. 6,72
Lời giải:
OH- + Na → -ONa + ½ H2
nOH- = nC = nCO2 = 0,3
nH2 = nOH-/2 = 0,15 ⇒ V = 3,36l
Đáp án A.
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%
B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%
45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
Chọn B
47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%
B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%
B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%
Đáp án B
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y
Ta có hệ
CH3COOH + C2H5OH CH3COOC2H5 + H2O
Vì nCH3COOH > nC2H5OH nên hiệu suất được tính theo axit
Có neste = 0,2 mol → H = 0,2/0,25.100% = 80%
Cho 28,8 gam hỗn hợp X gồm ancol etylic và axit axetic tác dụng với Na dư thu được 6,16 lít H2 (đktc). Khi đun nóng 28,8 gam hỗn hợp X có H2SO4 đặc (xúc tác) thu được 17,6 gam este. Tính % về khối lượng mỗi chất trong X và hiệu suất của phản ứng este hóa?
A. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 75%
B. 47,92% C2H5OH; 52,08% CH3COOH và hiệu suất 80%
C. 45,0% C2H5OH; 55,0% CH3COOH và hiệu suất 60%
D. 52,08% C2H5OH; 47,92% CH3COOH và hiệu suất 70%
Chọn đáp án B
Gọi số mol của C2H5OH và CH3COOH lần lượt là x, y
Ta có hệ:
C H 3 C O O H + C 2 H 5 O H ⇌ C H 3 C O O C 2 H 5 + H 2 O
Vì n C H 3 C O O H < n C 2 H 5 O H nên hiệu suất được tính theo axit
Có neste = 0,2 mol
→ H = 0 , 2 0 , 25 × 100 % = 80 %
% m C 2 H 5 O H = 0 , 3 × 46 28 , 8 × 100 % = 47 , 92 % ,
% m C H 3 C O O H = 52 , 08 %
Lấy m gam hỗn hợp X gồm một ancol no đơn chức mạch hở và một đồng đẳng của etylenglicol tác dụng hoàn toàn với K dư, thu được 5,6 lít H2 (đktc). Cũng m gam hỗn hợp X hoa tan được nhiều nhất 9,8 gam Cu(OH)2. Nếu đốt cháy hết m gam X rồi cho sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thì khối lượng bình tăng 67,4 gam. Tìm công thức 2 ancol và khối lượng mỗi ancol có trong X?
A. C4H9OH 7,4 gam và C3H6(OH)2 15,2 gam.
B. C4H9OH 3,7 gam và C3H6(OH)2 30,4 gam.
C. C3H7OH 6,0 gam và C4H8(OH)2 9,0 gam.
D. C3H7OH 9,0 gam và C4H8(OH)2 13,2 gam.
Chọn đáp án A
Đặt CTTQ của ancol đơn chức là CnH2n+1OH (x mol), ancol 2 chức là CmH2m(OH)2 (y mol)
n H 2 = x 2 + y = 5 , 6 22 , 4 = 0 , 25 m o l n C u ( O H ) 2 = y 2 = 9 , 8 98 = 0 , 1 m o l ⇒ x = 0 , 1 y = 0 , 2
mbình tăng = m C O 2 + m H 2 O = 44 ( 0 , 1 n + 0 , 2 m ) + 18 ( 0 , 1 n + 0 , 1 + 0 , 2 m + 0 , 2 ) = 67 , 4 g
⇒ n + 2 m = 10 ⇒ n = 2 , m = 4 h o ặ c n = 4 , m = 3 h o ặ c n = 6 , m = 2
Kết hợp đáp án suy ra n = 4, m = 3.
m C 4 H 9 O H = 74.0 , 1 = 7 , 4 g m C 3 H 6 ( O H ) 2 = 76.0 , 2 = 15 , 2 g