Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36g CO2 và 10,26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH?
A. 0,12
B. 0,16
C. 0,18
D. 0,2
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H3COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36g CO2 và 10,26g H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH?
A. 0,12.
B. 0,16.
C. 0,18.
D. 0,2.
X gồm C4H6O2 (x mol) và C9H14O6 (y mol)
Bảo toàn nO 2x + 6y + 2.17,808/22,4 = 2.30,36/44 + 10,26/18 2x + 6y = 0,36
nNaOH = x + 3y = 0,18 Chọn C
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X gồm CH3COOC2H3, C2H5COOCH3 và (CH3COO)3C3H5 cần 17,808 lít O2 (đktc) thu được 30,36 gam CO2 và 10,26 gam H2O. Lượng X trên phản ứng tối đa với bao nhiêu mol NaOH?
A. 0,18.
B. 0,16.
C. 0,12.
D. 0,2.
Hỗn hợp X gồm ba hiđrocacbon không no, mạch hở. Đốt cháy hoàn toàn 0,12 mol X cần vừa đủ V lít O2 (đktc), thu được 23,9 gam hỗn hợp CO2 và H2O. Mặt khác, dẫn 22 gam X qua dung dịch Br2 dư thì số mol Br2 phản ứng tối đa là 0, 68 mol. Giá trị của V gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 12
B. 13
C. 14
D. 15
Đốt cháy a mol este đơn chức X hay b mol este hai chức Y đều thu được số mol CO2 lớn hơn số mol H2O là 0,02 mol. Để thủy phân hoàn toàn hỗn hợp M gồm a mol X và b mol Y cần vừa đủ 40 ml dung dịch NaOH 1M thu được m gam hỗn hợp hai muối R và 1,26 gam hỗn hợp hai ancol T. Đốt cháy hoàn toàn lượng T trên thu được 0,896 lít CO2. Mặt khác đốt cháy m gam R cần 2,8 lít O2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và thể tích các khí đo ở đktc. Phần trăm khối lượng của X trong M gần nhất với
A. 47%
B. 49%
C. 52%
D. 54%
Chọn đáp án B
nOH ancol = nNaOH = 0,04 mà đốt ancol được nCO2 = 0,04 ⇒ 2 ancol là CH3OH và C2H4(OH)2
Ta có
Công thức k
kX = 2 = 1C=O + 1C=C và kY = 3 = 2C=O + 1C=C
⇒ X được tạo thành từ axit có 2 liên kết ⇒ và Y được tạo từ 1 axit có 2 liên kết π , 1 axit no
⇒ nAxit 2 π (axit A) = 0,01 + 0,02 = 0,03 và nAxit no (axit B) = 0,01.
nNa2CO3 = 0,02
C2H3COONa 0,03 và C2H5COONa 0,01
⇒ X là C2H3COOCH3 0,02 mol và Y là C2H5OOC – C2H4 – COOC2H3 0,01 mol
Vậy
Hỗn hợp E gồm hai ancol đơn chức X và Y (MX < MY), là đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn a gam E bằng O 2 , thu được 2,912 lít khí C O 2 (đktc) và 3,24 gam H 2 O . Đun nóng b gam E với H 2 S O 4 đặc, thu được hỗn hợp các chất hữu cơ Z gồm: 0,12 mol hai olefin (có khối lượng 4,20 gam) và một lượng ancol dư. Đốt cháy hoàn toàn Z cần vừa đủ 21,84 lít khí O 2 (đktc). Hiệu suất phản ứng tạo olefin của X và Y lần lượt là
A. 50% và 20%
B. 60% và 40%
C. 40% và 40%
D. 50% và 30%
Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc).
A. 6,72 lít
B. 10,32 lít
C. 11,2 lít
D. 3,36 lít
Hỗn hợp A gồm axit oxalic, axetilen, propanđial và vinylfomat (trong đó số mol của axit oxalic và axetilen bằng nhau). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp A cần dùng vừa đủ 1,35 mol O2, thu được H2O và 66 gam CO2. Nếu cho m gam hỗn hợp X tác dụng với dd NaHCO3 dư thì thu được tối đa bao nhiêu lít CO2 (đktc).
A. 6,72 lít.
B. 10,32 lít.
C. 11,2 lít.
D. 3,36 lít.
Đáp án A
Nhận thấy 1C2H2O4+ 1C2H2=1C4H4O4
Và propanđial và vinyl fomat đều có công thưc phân tử là C3H4O2
Vậy xem hỗn hợp X gồm C3H4O2: x mol và C4H4O2 : y mol
Ta có hệ
Khi cho X tác dụng với NaHCO3
→ nCO2 = 2nC2H2O4 = 0,3
⇒ VCO2 = 6,72 lít
Hỗn hợp N gồm ba este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được N a 2 C O 3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm C O 2 và H 2 O . Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong C C L 4 )?
A. 0,06 mol
B. 0,08 mol
C. 0,10 mol
D. 0,12 mol
Hỗn hợp N gồm ba este đều đơn chức, mạch hở. Xà phòng hóa hoàn toàn 13,58 gam N với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp A gồm hai ancol no, đơn chức và hỗn hợp P gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn A cần 0,345 mol O2. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn P cần dùng 0,29 mol O2, thu được Na2CO3 và 14,06 gam hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Hỗn hợp N trên có thể tác dụng với tối đa bao nhiêu mol Br2 (trong CCl4)?
A. 0,06 mol
B. 0,08 mol
C. 0,10 mol
D. 0,12 mol
Đáp án B
Khi N cháy
Chú ý: HCOO- không tác dụng với Br2 trong CCl4, nhưng tác dụng đưuọc với Br2 trong nước (dung dịch nước Br2).