Amino axit A chứa một chức amin bậc nhất trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn một lượng A thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó CO2 và N2 có tỉ lệ số mol là 4 : 1. A có tên gọi là
A. Axit ε− aminocaproic
B. Glixin
C. Axit glutamic
D. Alanin
Hỗn hợp T gồm ba peptit mạch hở X, Y, Z có tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 : 4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam T thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B. Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, Z bằng 16; A và B đều là amino axit no, có 1 nhóm − N H 2 và 1 nhóm -COOH trong phân tử. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp T thu được N 2 , 0 , 74 mol C O 2 và a mol H 2 O . Giá trị a gần nhất là
A. 0,72
B. 0,69
C. 0,65
D. 0,67.
Gọi số mắt xích của X, Y, Z lần lượt là x, y, z.
Tổng số liên kết peptit trong X, Y, Z là (x - 1) + (y - 1) + (z - 1) = 16 → x + y + z = 19
Sử dụng phương pháp trùng ngưng hóa: 2X + 3Y + 4Z → ( A 29 B 18 ) k T ' + 8 H 2 O
Số mắt xích của T': (2.15 + 3.2 + 4.2) ≤ 47k ≤ (2.2 + 3.2 + 4.15)
→ 44 ≤ 47k ≤ 70 → 1,07 ≤ k ≤ 1,49 → k = 1
→ T' có dạng A 29 B 18
→ n A 29 B 18 = n A / 29 = 0 , 01 m o l
2 X + 3 Y + 4 Z → A 29 B 18 + 8 H 2 O
0,02 ← 0,03 ← 0,04 ← 0,01
→ n T = 0 , 02 + 0 , 03 + 0 , 04 = 0 , 09 m o l
Quy đổi 35,97 gam T thành: CONH (0,47); C H 2 a ; H 2 O 0 , 09
→ 0,47.43 + 14a + 0,09.18 = 35,97 → a = 1,01
Đốt 35,97 gam T:
Bảo toàn C → n C O 2 = n C O N H + n C O 2 = 1 , 48 m o l
Bảo toàn H → n H 2 O = 0 , 5. n C O N H + n C H 2 + n H 2 O = 1 , 335 m o l
Tỷ lệ: 34,97g T tạo thành 1,48 mol C O 2 và 1,335 mol H 2 O
m g ……………0,74 mol → 0,6675 mol (gần nhất với 0,67)
Đáp án cần chọn là: D
Hỗn hợp M gồm ba peptit mạch hở X, Y, T có tỷ lệ mol tương ứng 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam M thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B (A, B đều là các amino axit đã học có công thức dạng H2NCnH2nCOOH). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, T là 16. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 như nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,7
B. 0,8
C. 0,5
D. 0,6
Đáp án A
Ta có A : B = 29 : 18 → tổng số mắt xích của T là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương)
Tổng số liên kết peptit là 16 → k đạt max khi Z chứa 15 mắt xích ( ứng với 14 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit) → 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 15 → k ≤ 1,48 → k = 1
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 A và 18 B, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O.
Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → 29A-18B + 8H2O
mG = mT - mH2O = 35, 97 - 0,01. 8. 18 = 34, 53
→ MG = 34,53/0,01 = 3453 = 29. MA + 18. MB - 46. 18 → 29. MA + 18. MB= 42 81
Thấy khi M = 75 ( Ala) thì M = 117 ( Val) → Vậy G là peptit chứa 29 Ala- 18 Val
Trong 35,97 gam T đốt cháy sinh ra ( 0,29. 2 + 0,18. 5) = 1,48 mol CO2 và ( 0,29. 5 + 0,18. 11- 46.2. 0,01 + 0,08. 2): 2 = 1,335 mol H2O
→ m' gam T đốt cháy sinh ra 0,74 mol CO2 và 0,6675 mol H2O
Hỗn hợp M gồm ba peptit mạch hở X, Y, T có tỷ lệ mol tương ứng 2:3:4. Thủy phân hoàn toàn 35,97 gam M thu được hỗn hợp sản phẩm gồm 0,29 mol A và 0,18 mol B (A, B đều là các amino axit đã học có công thức dạng H2NCnH2nCOOH). Biết tổng số liên kết peptit trong ba phân tử X, Y, T là 16. Nếu đốt cháy 4x mol X hoặc 3x mol Y đều thu được số mol CO2 như nhau. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M thu được N2, 0,74 mol CO2 và a mol H2O. Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 0,7.
B. 0,8.
C. 0,5.
D. 0,6.
Đáp án A.
Ta có A : B = 29 : 18
→ Tổng số mắt xích của T là bội số của ( 29 + 18 )k = 47k ( với k là số nguyên dương).
Tổng số liên kết peptit là 16.
→ k đạt max khi Z chứa 15 mắt xích ( ứng với 14 liên kết peptit) , Y chứa 2 mắt xích ( ứng với 1 liên kết peptit), X chứa 2 mắt xích (( ứng với 1 liên kết peptit).
→ 47k ≤ 2.2 + 2. 3 + 4. 15
→ k ≤ 1,48
→ k = 1
Quy đổi 3 peptit X, Y, Z thành một peptit G chứa 47 mắt xích gồm 29 A và 18 B, đông thời giải phóng ra 8 phân tử H2O.
Có nG = 0,29 : 29 = 0,01 mol
2X + 3Y + 4Z → 29A-18B + 8H2O
mG = mT - mH2O = 35, 97 - 0,01. 8. 18 = 34, 53
→ MG = 34 , 53 0 , 01 = 3453 = 29. MA + 18. MB - 46. 18
→ 29. MA + 18. MB= 42 81
Thấy khi M = 75 ( Ala) thì M = 117 ( Val)
→ Vậy G là peptit chứa 29 Ala- 18 Val
Trong 35,97 gam T đốt cháy sinh ra ( 0,29. 2 + 0,18. 5) = 1,48 mol CO2 và ( 0,29. 5 + 0,18. 11- 46.2. 0,01 + 0,08. 2): 2 = 1,335 mol H2O
→ m' gam T đốt cháy sinh ra 0,74 mol CO2 và 0,6675 mol H2O.
Hỗn hợp X gồm 2 chất hữu cơ đều no, mạch hở; có thể là este đơn chức, amin đơn chức, amino axit (chứa một nhóm -NH2 và một nhóm -COOH trong phân tử). Đốt cháy hoàn toàn một lượng X, thu được số mol CO2 nhỏ hơn số mol H2O. Hỗn hợp X không thể gồm
A. este và amino axit
B. hai amino axit
C. este và amin
D. hai este
Hỗn hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở, trong đó có một amino axit (phân tử chứa một nhóm amino) và một axit cacboxylic đơn chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol E, thu được N2, 5,376 lít khí CO2 (đktc) và 4,86 gam H2O. Hai chất phù hợp với E là
A. glyxin và axit propionic
B. alanin và axit axetic
C. axit glutamic và axit fomic
D. lysin và axit axetic
Đáp án A
♦ giả thiết chữ: "hỗn hợp E gồm hai hợp chất no, mạch hở,
trong đó có một amino axit (chứa 1 nhóm NH2) và một axit cacboxylic đơn chức"
⇒ công thức phân tử của axit cacboxylic dạng CnH2nO2. còn amino axit???
Xem: đốt 0,1 mol E + O2 → t 0 0,24 mol CO2 + 0,27 mol H2O + N2.
tương quan ∑∑nCO2 < ∑nH2O ⇒ CTPT amino axit chỉ có thể là CmH2m + 1NO2.
cũng từ tương quan đốt có: namino axit = 2(∑nH2O – ∑nCO2) = 0,06 mol
⇒ naxit cacboxylic = 0,04 mol ||⇒ bảo toàn C có: 0,06m + 0,04n = 0,24 mol
⇔ 3m + 2n = 12; điều kiện: m, n nguyên và m ≥ 2; n ≥ 1 ⇒ nghiệm duy nhất m = 2; n = 3.
⇒ tương ứng 2 chất trong E là H2NCH2COOH (Glyxin) và C2H5COOH (axit propionic).
Thủy phân hoàn toàn 3 mol hỗn hợp E chứa một số peptit có cùng số mol trong môi trường axit thu được hỗn hợp chứa 3 mol X, 2 mol Y và 2 mol Z (X, Y, Z là các α–amino axit no chứa 1 nhóm – N H 2 và 1 nhóm –COOH). Mặt khác đốt cháy 11,3 gam hỗn hợp E bằng oxi vừa đủ thu được C O 2 , H 2 O v à N 2 trong đó tổng khối lượng C O 2 v à H 2 O là 27,1 gam. Biết hai amino axit Y và Z là đồng phân của nhau. Amino axit X là
A. Glyxin.
B. Valin.
C. α-Aminobutanoic.
D. Alanin.
X, Y lần lượt là hai α – amino axit no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm NH2) hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp Z gồm X, Y và axit glutamic cần vừa đủ 1,95 mol O2 thu được H2O; hỗn hợp khí T gồm CO2 và N2 có tỉ khối so với H2 bằng 20,8. Phần trăm khối lượng của amino axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
A. 41%.
B. 27%.
C. 32%.
D. 49%.
Đáp án A
nN2 = 0,5nZ = 0,3 mol
Phương pháp đường chéo => nCO2/nN2 = 17/3 => nCO2 = 1,7 mol
Số C trung bình = 1,7/0,6 = 2,83 => 2 amino axit còn lại là Gly và Ala
Giả sử trong Z có: a mol Gly, b mol Ala, c mol Glu
a+b+c = 0,6
2a+3b+5c = nCO2 = 1,7
2,25a+3,75b+5,25c = 1,95 (=nO2)
Giải hệ thu được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1
=>%mGly = 0,3.75/(0,3.75+0,2.89+0,1.147) = 40,91%
X, Y lần lượt là hai α – amino axit no, mạch hở (phân tử chứa 1 nhóm –COOH và 1 nhóm N H 2 ) hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 0,6 mol hỗn hợp Z gồm X, Y và axit glutamic cần vừa đủ 1,95 mol O 2 thu được H 2 O ; hỗn hợp khí T gồm C O 2 v à N 2 có tỉ khối so với H 2 bằng 20,8. Phần trăm khối lượng của amino axit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong Z là
A. 41%.
B. 27%.
C. 32%
D. 49%
n N 2 = 0 , 5 n Z = 0 , 3 m o l
Phương pháp đường chéo ⇒ n C O 2 n N 2 = 17 3 ⇒ n C O 2 = 1 , 7 m o l
Số C trung bình = 1 , 7 0 , 6 = 2 , 83 => 2 amino axit còn lại là Gly và Ala
Giả sử trong Z có: a mol Gly, b mol Ala, c mol Glu
a + b + c = 0,6
2 a + 3 b + 5 c = n C O 2 = 1 , 7
2,25a + 3,75b + 5,25c = 1,95 ( = n O 2 )
Giải hệ thu được a = 0,3; b = 0,2; c = 0,1
⇒ % m G l y = 0 , 3.75 0 , 3.75 + 0 , 2.89 + 0 , 1.147 .100 % = 40 , 91 %
Đáp án cần chọn là: A
Hỗn hợp X gồm 2 amino axit (chỉ có nhóm chức –COOH và –NH2 trong phân tử), trong đó tỉ lệ mO : mN = 128 : 49. Để tác dụng vừa đủ với 7,33 gam hỗn hợp X cần 70 ml dung dịch HCl 1M. Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn 7,33 gam hỗn hợp X cần 0,3275 mol O2. Sản phẩm cháy thu được gồm CO2, N2 và m gam H2O. Giá trị của m là
A . 9,9
B. 4,95
C. 10,782
D. 21,564
Đáp án B
n N = n H C l = 0 , 07
→ n O = 0 , 07 . 14 49 . 128 16 = 0 , 16