Mark the letter A, B, C, or D to indicate the best answer to each of the following questions.
Whole villages were______by the floods last year.
A. come up
B. looked after
C. taken out
D. wiped out
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
Many villages were _____________ by the floods last year.
A. looked after
B. taken out
C. come up
D. wiped out
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.
A. Julian regretted having dropped out of college after his first year.
B. Julian wishes he didn’t drop out of college after his first year.
C. Julian regrets having dropped out of college after his first year.
D. Only if Julian had dropped out of college after his first year.
Kiến thức: Cấu trúc “regret”
Giải thích:
(to) regret + V.ing: hối hận về điều gì
Hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, hành động “regrets” diễn ra ở thì hiện tại đơn, nên sử dụng cấu trúc: (to) regret + having V.p.p
A. Câu A sai do sử dụng động từ “regretted” ở dạng quá khứ đơn.
B. Cấu trúc ước muốn ở hiện tại: S + wish(es) + S + V.ed + … (Câu B sai do hành động “dropped out” diễn ra ở thì quá khứ đơn, phải sử dụng cấu trúc ước muốn ở quá khứ)
D. Only if: Chỉ khi (Câu D sai, phải dùng “If only” (giá như))
Tạm dịch: Julian hối hận vì đã bỏ học sau năm đầu tiên.
Chọn C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best combines each pair of sentences in the following questions.
Julian dropped out of college after his first year. Now he regrets it.
A. Julian regrets not having dropped out of college after his first year.
B. Julian wishes he didn’t drop out of college after his first year.
C. If only Julian hadn’t dropped out of college after his first year.
D. Only if Julian had dropped out of college after his first year would he not regret it.
Kiến thức: Câu ao ước
Giải thích:
If only = wish: ước gì, giá như
Ngữ cảnh “dropped out” thì quá khứ đơn. => câu ước ngược lại với quá khứ
Công thức câu ước trong quá khứ: S + wish + S + had PP = If only + S + had PP
Tạm dịch: Julian đã thôi học đại học sau năm đầu tiên. Bây giờ anh ấy hối tiếc về nó.
= Giá như Julian không bỏ học đại học sau năm nhất.
Chọn C
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
After a year without any rain, the nation was facing one of the worst _______ in the last 60 years
A. draughts
B. floods
C. eruptions
D. droughts
Đáp án D
- draught (n): bản nháp, dự thảo
- flood (n): lũ lụt
- eruption (n): sự phun trào (núi lửa)
- drought (n): hạn hán
Dịch: Sau một năm không có chút mưa nào, đất nước đã phải đối mặt với một trong những trận hạn hán tồi tệ nhất trong vòng 60 năm qua
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
You _______ that book last year - it only came out two weeks ago
A. can’t have read
B. mustn’t have read
C. shouldn’t have red
D. needn’t have read
Đáp án A
Diễn tả dự đoán về một hành động, sự việc không thể xảy ra trong quá khứ → dùng “can’t have + PII”
Dịch: Bạn không thể nào đọc cuốn sách đó năm ngoái được – nó mới chỉ xuất bản 2 tuần trước thôi
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
John hasn’t studied hard this year; so, in the last couple of months, he has had to work _______ just to catch up.
A. vaguely
B. barely
C. intensely
D. randomly
Kiến thức kiểm tra: Từ vựng
A. vaguely (adv): theo cách không rõ ràng, không chính xác; có thể hiểu theo nhiều nghĩa khác nhau
Ví dụ: I can vaguely remember my first day at school (Tôi chỉ có thể nhớ mờ mờ về ngày đầu tiên đi học).
B. barely (adv): hầu như không thể (= hardly)
Ví dụ: He could barely read and write (Anh ta hầu như không thể đọc và viết).
C. intensely (adv): có cường độ lớn
D. randomly (adv): một cách ngẫu nhiên
Tạm dịch: Năm nay John đã không học tập chăm chỉ lắm nên một vài tháng cuối trở lại đây, anh ấy đã phải cật lực để có thể đuổi kịp được chúng bạn.
Chọn C
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the word(s) CLOSEST in meaning to the underlined word(s) in each of the following questions.
The problem of salary didn’t come up in the meeting last week.
A. mention
B. approach
C. raise
D. arise
Kiến thức: Từ đồng nghĩa
Giải thích:
come up: xuất hiện
A. mention (v): đề cập B. approach (v): tiếp cận
C. raise (v): đưa lên D. arise (v): xuất hiện
=> come up = arise
Tạm dịch: Vấn đề tiền lương đã không xuất hiện trong cuộc họp tuần trước.
Chọn D
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the sentence that best completes each of the following exchanges.
The team had been trying to win the competition for years. Last year they finally _____________
A. carried away
B. carried it on
C. brought it off
D. brought it on
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the best answer to each of the following questions.
It’s a secret. Try not to let the cat out of the _________.
A. hat
B. bag
C. shirt
D. cage
Chọn B
Thành ngữ “ let the cat out of the bag”: vô tình để lộ bí mật
=> Đáp án B
Tạm dịch: Đó là 1 bí mật. Đừng vô tình để lộ ra.