Cho biết alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến, theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra đời con có 2 loại kiểu hình?
A. aaBB × aaBb
B. aaBb × Aabb
C. AaBB × aaBb
D. AaBb × AaBb
Cho biết mỗi cặp alen chi phối một cặp tính trạng, tính trạng trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau đây:
(I) Aabb x aaBb.
(II) AaBb x Aabb
(III) aabb x AaBb.
(IV) A B a b x A b a B
(V) A b a B x A b a B
(VI) A b a b x a B a b
Theo lý thuyết, số phép lai tạo ra 4 loại kiểu hình với tỉ lệ 1:1:1:1?
A. 2
B. 3
C. 4
D. 5.
Biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Cho các phép lai sau:
(1) AaBb × Aabb
(2) AaBb × aabb
(3) Aabb × aaBb
(4) A b a B × a b a b (có hoán vị với tần số 50%).
(5) A b a b × A b a b
(6) A b a b × a B a b
Tính theo lí thuyết, số phép lai cho đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1 là bao nhiêu?
A. 5
B. 3
C. 2
D. 4
(1) → (3:1)(1:1)
(2), (3): chắc chắn thỏa mãn
(4) A b a B , f = 50% => 4 giao tử Ab = aB = AB = ab = 25%
=> A b a B × a b a b → 1:1:1:1
(5) → 3:1.
(6) → 1:1:1:1
=> các phép lai thỏa mãn : (2), (3), (4), (6).
Chọn D
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
I. AaBb × aabb
II. aaBb × AaBB
III. AaBb × AaBB.
IV. Aabb × aaBB
V. AAbb × aaBb
VI. Aabb × aaBb.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Chọn A.
Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là: I,VI
Ở một loài thực vật, cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
I. AaBb × aabb II. aaBb × AaBB III. AaBb × AaBB.
IV. Aabb × aaBB V. AAbb × aaBb VI. Aabb × aaBb.
A. 2
B. 4
C. 3
D. 5
Đáp án A
Các phép lai cho đời con có 4 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình là: I,VI
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb×aabb
(2) aaBb×AaBB
(3) aaBb×aaBb
(4) AABb×AaBb
(5) AaBb×AaBB
(6) AaBb×aaBb
(7) AAbb×aaBb
(8) Aabb×aaBb
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 3
B. 5
C. 6
D. 4
Đáp án B.
Phép lai cho đời con có 2 kiểu hình Û 1 cặp gen cho 1 kiểu hình và cặp còn lại cho 2 kiểu hình.
Các phép lai phù hợp là: (2), (3), (4), (5), (7).
Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn. Xét các phép lai sau:
(1) AaBb × aabb. (2) aaBb × AaBB. (3) aaBb × aaBb. (4) AABb × AaBb.
(5) AaBb × AaBB. (6) AaBb × aaBb. (7) AAbb × aaBb. (8) Aabb × aaBb.
Theo lí thuyết, trong các phép lai trên, có bao nhiêu phép lai cho đời con có 2 loại kiểu hình?
A. 3
B. 4
C. 5
D. 6
Đáp án C
các phép lai thỏa mã là 2, 3, 4, 5 , 7
Biết rằng mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn, không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có tỉ lệ kiểu gen giống với tỉ lệ kiểu hình:
(1) AaBb × AaBb
(2) AaBb × aabb
(3) Aabb × aaBb
(4) A b a B × A b a B
(5) A b a B × A B a b
(6) A b a b × A B a b
A. 4
B. 6
C. 5
D. 3
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
I. AaBb × AaBb II. Aabb × AABb
III. AaBb × aaBb IV. AaBb × aabb
V. AaBB × aaBb. VI. Aabb×aaBb
VII. Aabb × aaBB VIII. aaBb × AAbb
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
I. AaBb × AaBb → 9:3:3:1
II. Aabb × AABb → 1:1
III. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1)
IV. AaBb × aabb→ 1:1:1:1
V. AaBB × aaBb→ 1:1
VI. Aabb×aaBb → 1:1:1:1
VII. Aabb × aaBB → 1:1
VIII. aaBb × AAbb→ 1:1
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
I. AaBb × AaBb II. Aabb × AABb
III. AaBb × aaBb IV. AaBb × aabb
V. AaBB × aaBb. VI. Aabb×aaBb
VII. Aabb × aaBB
VIII. aaBb × AAbb
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
I. AaBb × AaBb → 9:3:3:1
II. Aabb × AABb → 1:1
III. AaBb × aaBb → (1:1)(3:1)
IV. AaBb × aabb→ 1:1:1:1
V. AaBB × aaBb→ 1:1
VI. Aabb×aaBb → 1:1:1:1
VII. Aabb × aaBB → 1:1
VIII. aaBb × AAbb→ 1:1
Đáp án cần chọn là: C
Một loài thực vật tính trạng màu hoa do 2 cặp alen A, a và B, b quy định. Kiểu gen có cả 2 alen trội A và B quy định hoa đỏ: Chỉ có một alen trội A hoặc B quy định hoa vàng; Kiểu gen đồng hợp lặn quy định hoa trắng. Biết không xảy ra đội biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có loại kiểu hình với tỉ lệ 1 : 1?
I. AaBb × AaBb II. Aabb × AABb III. AaBb × aaBb IV. AaBb × aabb
V. AaBB × aaBb. VI. Aabb×aaBb VII. Aabb × aaBB VIII. aaBb × AAbb
A. 5
B. 3
C. 4
D. 2
Đáp án C
P: đực hung t/c × cái trắng tc F1 : 100% lông hung
F1×F1 → F2 : 37,5% đực hung : 12,5% đực trắng ↔ 6 đực hung : 2 đực trắng
18:75% cái hung : 31,25% cái trắng ↔ 3 cái hung : 5 cái trắng
Do F; có tỉ lệ kiểu hình 2 giới không bằng nhau vả xuất hiện 16 tổ hợp giao tử (9 hung: 7 trắng).
→Tính trạng do 1 gen trên NST thường và 1 gen nằm trên NST giới tính cùng tương tác bổ trợ (9:7) qui định.
Qui ước: A-B- = hung A-bb = aaB- = aabb = trắng
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY.
Ở động vật có vú, con cái XX, con đực XY . Phép lai P giữa con đực thuần chủng lông hung (AAXBY-) và con cái lông trắng (aaXbXb) xuất hiện F1 toàn bộ lông hung (A-XBX- và A-XBY-) thì con đực (AAXBY-) ở thế hệ P phải cho YB nên gen thuộc vùng tương đồng trên cặp NST giới tính XY.
P tc: đực hung (AAXBYB) × cái trắng (aaXbXb).
→ F1 toàn hung
→ F1 : AaXBXb × AaXbYB
F2 : (3A-: 1aa)(1 XBXb: 1 XbXb: 1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 :
Giới cái : (AA:2Aa)XBXb
Giới cái : (AA:2Aa)(1XBYB: 1XbYB)
Lông hung F2 × lông hung F2 :
Xét riêng từ cặp
(1AA : 2Aa) × (1AA : 2Aa)
F3 : 4/9AA : 4/9Aa : 1/9aa
(XBXb) × (1XBYB: 1XbYB)
F3 : 1/8XBXB 2/8XBXb : 1/8 XbXb : 3/8XBYB : 1/8XbYB
Vậy F3 :
I đúng, tỉ lệ lông hung thu được A-B- là 8/9 × 7/8 = 7/9
II sai, tỉ lệ con đực lông hung là : 4/9
IV sai, tỉ lệ con cái lông hung , thuần chủng chiếm tỉ lệ 1/ 18
III đúng, tỉ lệ con đực lông trắng chỉ mang các gen lặn là 0 ( vì đực có các kiểu gen XBYB và XbYB)