Công thức phân tử của peptit mạch hở có 5 liên kết peptit được tạo thành từ α – amino axit no, mạch hở, có 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl có dạng
A. CnH2n-3O6N5
B. CnH2n-4O7N6
C. CnH2n-5O7N6
D. CnH2n-6O7N6
Tripeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO4N3.
B. CnH2n – 1O4N3.
C. CnH2n – 2O4N3.
D. CnH2n – 3O4N3.
Tripeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO4N3.
B. CnH2n – 1O4N3.
C. CnH2n – 2O4N3.
D. CnH2n – 3O4N3.
Pentapeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2n – 3O6N5.
B. CnH2n – 4O6N5.
C. CnH2n – 2O6N5.
D. CnH2n – 1O6N5.
Tetrapeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO5N4.
B. CnH2n – 1O5N4.
C. CnH2n – 2O5N4.
D. CnH2n – 3O5N4.
Chọn đáp án C
α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2.
Phản ứng: 4CmH2m + 1NO2 → 1E4 + 3H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N
⇒ công thức của tetrapeptit E là C4mH8m – 2N4O5. Đặt n = 4m
⇒ Công thức phân tử của E có dạng là CnH2n – 2O5N4.
☠ remember: công thức tổng quát của peptit dạng này là CnH2n + 2 – mNmOm + 1.
Tripeptit E mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của E có dạng là
A. CnH2nO4N3.
B. CnH2n – 1O4N3.
C. CnH2n – 2O4N3.
D. CnH2n – 3O4N3.
Đipeptit T mạch hở, được tạo thành từ các α-amino axit no, mạch hở, phân tử đều chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Công thức phân tử của T có dạng là
A. CnH2nO3N2.
B. CnH2n + 1O3N2.
C. CnH2n + 2O3N2.
D. CnH2n – 1O3N2.
Chọn đáp án A
α-amino axit no, hở, chứa 1 nhóm amino và 1 nhóm cacboxyl dạng CmH2m + 1NO2.
Phản ứng: 2CmH2m + 1NO2 → 1T2 + 1H2O ||→ bảo toàn C, H, O, N
⇒ công thức của đipeptit T là C2mH4m – 2N2O3. Đặt n = 2m
⇒ Công thức phân tử của T có dạng là CnH2n – 2O3N2.
☠ remember: công thức tổng quát của peptit dạng này là CnH2n + 2 – mNmOm + 1.
Peptit X tạo bởi n phân tử α–aminoaxit no mạch hở mà phân tử đều có một nhóm cacboxyl và một nhóm amino thì trong phân tử có
A. n mắt xích, n nguyên tử N và n nguyên tử O.
B. n-1 mắt xích, n nguyên tử N và n+1 nguyên tử O.
C. n-1 mắt xích, n nguyên tử N và n nguyên tử O.
D. n+1 mắt xích, n +1 nguyên tử N và n nguyên tử O.
Chọn đáp án B
n+1 nguyên tử O.
C. n-1 mắt xích, n nguyên tử N và n nguyên tử O.
D. n+1 mắt xích, n +1
Peptit E mạch hở, được tạo thành từ các amino axit có một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Thủy phân hoàn toàn 0,02 mol E trong dung dịch HCl vừa đủ, thu được khối lượng muối lớn hơn khối lượng của peptit ban đầu là 4 gam. Số liên kết peptit trong E là
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Chọn đáp án C
Gọi số liên kết peptit trong E là n ⇒ E là (n + 1)–peptit.
phản ứng: E + n H 2 O + (n + 1)HCl → muối.
⇒ BTKL có: m H 2 O + mHCl = mmuối – mE = 4 gam
⇒ 0,02n × 18 + 0,02 × (n + 1) × 36,5 = 4 ⇒ n = 3
Phân tử peptit Y mạch hở, có tỉ lệ khối lượng mO : mN = 10 : 7. Thủy phân hoàn toàn Y chỉ thu được các amino axit chứa một nhóm amino và một nhóm cacboxyl. Số liên kết peptit trong phân tử Y là
A. 3.
B. 5.
C. 4.
D. 6.
Chọn đáp án A
Công thức phân tử của peptit tạo bởi các amino axit chỉ chứa
một nhóm amino và một nhóm cacboxyl có dạng CaHbNnOn + 1.
Giả thiết: mO : mN = 10 : 7 ⇔ nO : nN = (10 ÷ 16) ÷ (7 ÷ 14) = 5 : 4.
Theo đó n = 4 → cho biết Y là tetrapeptit ⇒ có 3 liên kết peptit