Kiều Đông Du
Ở ngô, tính trạng chiều cao do 3 cặp gen Aa, Bb, Dd nằm trên 3 cặp NST khác nhau tương tác theo kiểu cộng gộp, trong đó, cứ mỗi alen trội làm cho cây cao thêm 10cm. Cây thấp nhất có chiều cao 110cm. Lấy hạt phấn của cây cao nhất thụ phấn cho cây thấp nhất được F1, cho F1 tự thụ phấn được F2. Cho một số phát biểu sau: (1) Cây cao nhất có chiều cao 170cm. (2) Kiểu hình chiếm tỉ lệ nhiều nhất ở F2 có 4 kiểu gen quy định (3) Cây cao 150 cm ở F2 chiếm tỷ lệ 15/64 (4) Trong số các cây cao 130 cm thu đ...
Đọc tiếp

Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
31 tháng 8 2019 lúc 3:43

Đáp án A

Từ tỷ lệ kiểu hình Fa ta có tính trạng hình dạng quả do 2 cặp gen tương tác theo tỷ lệ 9 : 6: 1

Cây dẹt Fa: AaBb

AaBb × AaBb → 9 A-B- : 3A-bb : 3 aaB- : 1 aabb

(1) sai,các cây này tự thụ phấn cho đời con có 9 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

(2) đúng, số cây quả dẹt chiếm: 9/16

(3) sai, Số cây quả tròn thuần chủng: 2/16 = 1/8

(4) sai Số cây quả dẹt đồng hợp về một trong 2 cặp gen: 2/16 = 1/8

Vậy chỉ có (2) đúng

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
3 tháng 6 2017 lúc 12:36

Đáp án C

(1)  đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.

(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1 × 2 = 6 ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15/64.

(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
9 tháng 4 2017 lúc 13:43

Đáp án C

(1)  đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.

(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh  C 3 1 × 2 = 6 )

Vậy có 7 kiểu gen quy định.

(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ =  C 6 4 2 6 = 15 64

(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =  C 6 2 2 6 =  15 64

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 9 2018 lúc 4:30

Đáp án C

(1)  đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.

(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1   ×   2   =   6 )

Vậy có 7 kiểu gen quy định.

(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15/64.

(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ = C 6 2 2 6 = 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
19 tháng 1 2019 lúc 16:01

Đáp án A

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
12 tháng 2 2017 lúc 11:00

Đáp án C

(1)  đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6.10 = 170cm.

(2) sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh C 3 1 × 2 = 6 ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

(3) đúng, cây cao 150cm (có 4 alen trội) có tỉ lệ = C 6 4 2 6 = 15/64.

(4) đúng, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =  C 6 2 2 6 = 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 x 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) Số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA xaa, BB x bb, DD x dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD x aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd x aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
13 tháng 1 2017 lúc 16:56

P: AABBDD× aabbdd →F1: AaBbDd

(1)  đúng, cây cao nhất AABBDD = 110 + 6×10 = 170cm.

(3) sai, cây cao 160cm (có 5 alen trội) có tỉ lệ =   = 3/32.

(2) sai cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn ( gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD: Tính nhanh ). Vậy có 7 kiểu gen quy định.

(4) sai, cây cao 130cm (có 2 alen trội) có tỉ lệ =  = 15/64.

Tỉ lệ cây thuần chủng mang 2 alen trội là 1/64 × 3= 3/64.

Vậy, trong số các cây cao 130 cm thu được ở F2, các cây thuần chủng chiếm tỉ lệ (3/64)/ (15/64) = 1/5.

(5) sai, số phép lai thu được con 100% cây cao 140cm (có 3 alen trội):

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 3 cặp gen: P gồm AA× aa, BB × bb, DD × dd. Có thể có 4 phép lai P: AABBDD × aabbdd → AaBbDd.

Để đời con thu được toàn bộ các cây dị hợp 1 cặp gen, 1 cặp đồng hợp trội và 1 cặp đồng hợp lặn (VD: AABbdd, mỗi trường hợp có 1 phép lai, VD: AABBdd × aabbbdd). Có 6 kiểu gen như TH này nên có 6 phép lai.

Vậy 4 + 6 =10.

Đáp án cần chọn là: D

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 8 2019 lúc 11:09

Đáp án C

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
11 tháng 1 2018 lúc 15:30

P: AABBDD× aabbdd → F1: AaBbDd

I đúng, cây cao nhất AABBDD = 100 + 6×6 = 136cm.

II sai, cây ở F2 có tỉ lệ nhiều nhất là cây có chiều cao trung bình có 3 alen trội có: Kiểu dị hợp 3 cặp gen (AaBbDd) và các kiểu 1 cặp dị hợp, 1 cặp đồng hợp trội, 1 cặp đồng hợp lặn (gồm AABbdd, AAbbDd, aaBBDd, AaBBdd, AabbDD, aaBbDD:

Tính nhanh: 2×  C 3 1   =6. Vậy có 7 kiểu gen quy định.

III đúng, cây cao 118 cm (có 3 alen trội) có tỉ lệ =   ( C 6 3 ) / 2 6 = 20 / 64 = 5 / 16   

IV sai, tỷ lệ cây cao 124cm (có 4 alen trội) là:   ( C 6 4 ) / 2 6 = 15 / 64  

Các cây thuần chủng cao 124cm : AABBdd; AAbbDD; aaBBDD = C 3 1 × 1 / 4 × 〖 ( 1 / 4 ) 〗 2  =3/64

Tỷ lệ cần tính là 1/5

Đáp án cần chọn là: A

Bình luận (0)