Những câu hỏi liên quan
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 12 2018 lúc 16:09

Đáp án D

I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.

Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.

II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:

Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.

Tần số hoán vị = 0 , 01 0 , 01 + 0 , 24  = 0,04 = 4%.

III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đực F1 có kiểu gen XABY.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.

Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.

→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.

→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.

IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Cái F1 có kiểu gen XABXab.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.

Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.

→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 7 2019 lúc 7:26

I. Đúng. P : Lông quăn, đen × lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng; lông đen trội so với lông trắng.

Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng ; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ở đời F2, tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới đực khác với tỉ lệ phân li kiểu hình ở giới cái. → Tính trạng liên kết giới tính. - Ở F2, con đực lông thẳng, trắng chiếm tỉ lệ 24% → 0,24XabY = 0,5Y × 0,48Xab.

Giao tử Xab có tỉ lệ = 0,48 → đây là giao tử liên kết. → Kiểu gen của F1 là XABXab × XABY.

II. Đúng. Tìm tần số hoán vị:

Vì gen liên kết giới tính nên sử dụng công thức giải nhanh để tìm tần số hoán vị.

Tần số hoán vị = 0 , 01 0 , 01 + 0 , 24  = 0,04 = 4%.

III. Đúng. Nếu cho cá thể đực F1 giao phối với cá thể cái lông thẳng, trắng thì ở đời con, kiểu hình con cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ bao nhiêu?

Đực F1 có kiểu gen XABY.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABY × XabXab.

Vì con đực có cặp NST giới tính XY cho nên ở cặp NST này không có hoán vị gen.

→ Con đực luôn tạo ra giao tử XAB với tỉ lệ = 0,5.

→ Ở đời con, cá thể cái lông quăn, đen chiếm tỉ lệ = 0,5 × 1 = 0,5 = 50%.

IV đúng. Nếu cho cá thể cái F1 giao phối với cá thể đực lông thẳng, trắng thì thu được đời con có số cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ bao nhiêu %?

Cái F1 có kiểu gen XABXab.

Tiến hành lai phân tích thì có sơ đồ lai là: XABXab × XabY.

Vì con cái hoán vị gen với tần số 4% cho nên sẽ tạo ra giao tử XAb với tỉ lệ 2%.

→ Ở đời con, cá thể đực lông quăn, trắng chiếm tỉ lệ = 2% × 0,5 = 1%.

Đáp án D

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
16 tháng 8 2019 lúc 3:36

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
15 tháng 11 2019 lúc 12:39

Chọn C

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen × Lông thẳng, trắng thu được F1: 100% lông quăn, đen.

→ Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

* Quy ước: A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng;

                   B A quy định lông đen, b quy định lông trắng.

- Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen → Tính trạng phân li không đều → Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính → I đúng.

- Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG → II sai.

P: XABXAB × XabY → F1: XABXab : XABY

- Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY × XabXab.

→ Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 × 1 = 0,5 = 50% → III đúng.

- Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab × XabY.

→ Ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 × 0,1 = 0,05 = 5% → IV đúng

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
13 tháng 12 2018 lúc 12:55

Chọn đáp án D

  Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

♦ Quy ước:

A quy định lông quăn,

a quy định lông thẳng;

B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.

S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.

P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY

R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.

   ® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.

R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.

 ® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
17 tháng 1 2018 lúc 6:56

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
20 tháng 9 2017 lúc 10:04

Chọn đáp án D

Có 3 phát biểu đúng, đó là I, III và IV.

P: Lông quăn, đen x Lông thẳng, trắng thu được F1 : 100% lông quăn, đen.

® Lông quăn trội so với lông thẳng, lông đen trội so với lông trắng.

♦ Quy ước:A quy định lông quăn, a quy định lông thẳng; B quy định lông đen, b quy định lông trắng.

R Ta thấy ở đời con, giới cái chỉ có kiểu hình quăn, đen ® Tính trạng phân li không đều ® Gen quy định tính trạng liên kết với giới tính ® I đúng.

S Vì liên kết giới tính, cho nên cơ thể đực có kiểu gen XABY không xảy ra HVG ® II sai.

P: XABXAB x XabY ® F1 : XABXab : XABY

R Đực F1 giao phối với con cái lông trắng, thẳng: XABY x xabxab.

® Ở Fa, cái lông quăn, đen (XABXab) = 0,5 x 1= 0,5 = 50% ® III đúng.

R Cái F1 giao phối với đực lông thẳng, trắng: XABXab x XabY.

® ở Fa, đực lông trắng, quăn (XAbY) = 0,5 x 0,1= 0,05 = 5% ® IV đúng

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
1 tháng 3 2019 lúc 5:44

Đáp án D

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:

AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.

Bình luận (0)
Kiều Đông Du
Xem chi tiết
Đỗ Khánh Chi
7 tháng 2 2019 lúc 5:11

Đáp án D

Giải thích:

- Đực F1 lai phân tích đời con có tỉ lệ lông đen : lông trắng = 1:3 → Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.

Quy ước:

A-B- quy định lông đen; A-bb hoặc aaB- hoặc aabb quy định lông trắng.

- Ở đời con, tỉ lệ kiểu hình của giới đực khác với giới cái → Tính trạng liên kết giới tính, chỉ có một cặp gen Aa hoặc Bb nằm trên NST X.

- Con cái F1 có kiểu gen AaXBXb lai phân tích:

AaXBXb × aaXbY

Giao tử cái: AXB; AXb; aXB; aXb; Giao tử đưc: aXb; aY.

Kiểu hình lông trắng ở đời con có 3 con cái lông trắng: 3 con đực lông trắng.

→ Cá thể cái chiếm tỉ lệ 50%.

Bình luận (0)