Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
We had to get the bank loan when the money finally ________.
A. gave in
B. gave off
C. gave over
D. gave out
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions
When she died, she gave _________ all her money to a charity for cats
A. off
B. on
C. away
D. out
Đáp án : C
Give something away = cho đi. Dịch: khi cô ấy chết, cô ấy đem hết tiền cho một hội từ thiện vì loài mèo
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
When she died, she gave _________ all her money to a charity for cats.
A. away
B. out
C. on
D. off
Đáp án A
Giải thích: give away = trao tặng
Dịch nghĩa: Khi cô ấy chết, cô ấy đã trao tặng toàn bộ số tiền của cô cho một quỹ từ thiện dành cho mèo.
B. give out (v) = kết thúc; cạn kiệt; dừng làm việc
C. give on (v). Không có cụm động từ give on
D. give off (v) = tỏa ra (mùi, nhiệt, ánh sáng, …)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is said the Robinhood robbed______ rich and gave the money to ______ poor.
A. a/ a
B. a/ the
C. the/ the
D. the/a
Chọn C.
Đáp án C.
The + adj: chỉ một nhóm người hoặc một tầng lớp trong xã hôi. => the rich (người giàu), the poor (người nghèo)
Dịch: Người ta nói Robinhood đã cướp của người giàu và chia cho người nghèo.
Mark the letter A, B, C or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
It is said the Robinhood robbed rich and gave the money to______poor.
A. a/ a
B. a/ the
C. the/ the
D. the/ a
Chọn C
Kiến thức: “The + Adj = Adj + Noun (plural)”
The rich = rich people
The poor = poor people
Tạm dịch: Người ta nói rằng Robihood cướp của người giàu và cho người nghèo tiền.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The children______“thank you” to you when you gave them the gifts.
A. must have said
B. would have said
C. might have said
D. should have said
Đáp án D.
A. must have said: chắc hẳn đã nói
B. would have said: sẽ đã nói
C. might have said: có lẽ đã nói
D. should have said: lẽ ra nên nói
Tạm dịch: Lũ trẻ lẽ ra nên nói lời cám ơn bạn khi bạn trao quà cho chúng.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
_____ on several different television programmes, the witness gave conflicting accounts of what had happened.
A. Appears
B. He appeared
C. Who appeared
D. Appearing
Đáp án D.
Mệnh đề chính và dạng rút gọn của mệnh đề phụ phải có cùng chủ ngữ, chủ từ của động từ “appear” (xuất hiện) là “witness” (nhân chứng).
Dịch: Xuất hiện trên một số chương trình truyền hình khác nhau, nhân chứng đưa ra những sự mô tả trái ngược nhau về những gì đã xảy ra.
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
The judge gave __________.
A. him the special prize with good comments
B. him to the special prize with good comments
C. the special prize with good comments him
D. him for the special prize with good comments
Đáp án A
Cấu trúc:
- Give sb sth ~ Give sth to sb: đưa cho ai cái gì
ð Đáp án A (Ban giám khảo trao cho anh ấy giải thưởng đặc biệt với những lời bình luận tốt.)
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He gave ______ his job in order to go back to university.
A. up
B. in
C. away
D. out
Đáp án B.
A. Otherwise: nếu không thì
B. Furthermore: ngoài ra, thêm vào đó
C. Nevertheless: tuy nhiên, dù vậy
D. On the other hand: mặt khác
Dịch: Lễ hội có nhiều điểm tham quan. Nó sẽ gồm có dàn nhạc đương đại và một vở opera. Hơn nữa, sẽ có những bài đọc thơ và những bài diễn thuyết sân khấu
Mark the letter A, B, C, or D on your answer sheet to indicate the correct answer to each of the following questions.
He gave ______ his job in order to go back to university
A. up
B. in
C. away
D. out
Đáp án A
Kiến thức: Cụm động từ với “give”
give up = stop: dừng lại/ từ bỏ give away: vứt đi
give in:chấp nhận làm điều không muốn làm give out: phân phát/ đưa ra
Tạm dịch: Anh ấy từ bỏ công việc để quay trở lại học đại học