Những câu hỏi liên quan
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
25 tháng 8 2019 lúc 13:11

Đáp án D.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 1 2020 lúc 14:13

Đáp án A.

Tạm dịch: Đã đến lúc tôi phải hắt đầu suy nghĩ về bài luận đó.

- get down to something: bắt tay vào làm việc.

Ex: Let's get down to business.

- get off: rời khỏi một nơi nào đó, thường với mục đích bắt đầu một hành trình mới.

Ex: If we can get off by seven o'clock, the roads will be clearer: Nếu chúng ta có thể rời đi lúc 7 giờ thì đường xá sẽ rảnh hơn.

- get on: đi lên (xe buýt, tàu hỏa, ngựa...).

Ex: The train is leaving. Quick, get on! / Get on my bike and I will give you a ride home.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 7 2018 lúc 17:40

Chọn C

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
25 tháng 12 2019 lúc 5:43

Đáp án là D.

Với “By the time” thường chia ở thì tương lai hoàn thành: By the time + S + V ( HTĐG), S + will+ have + PII.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
3 tháng 8 2018 lúc 6:47

Kiến thức: Từ vựng

Giải thích:

hope to do something: hi vọng làm gì

Ngữ cảnh của câu sử dụng thể chủ động; Cụm từ “By the time” nhấn mạnh tính hoàn thành của hành động nên sử dụng cấu trúc:

hope + to + have + V.p.p

Tạm dịch: Trước khi đứa bé đến, nhà Johnson mong sẽ sơn và trang trí xong nhà trẻ.

Chọn B

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
30 tháng 5 2019 lúc 4:26

Đáp án A

Refuse + to V = từ chối làm gì

Avoid + V-ing = tránh làm gì

Deny + V-ing = phủ nhận làm gì     

Bother + to V = phiền làm gì

→ Dùng “refused” để phù hợp ngữ cảnh

Dịch: Bộ trưởng từ chối cho ý kiến liệu tất cả các mỏ than sẽ bị đóng.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
16 tháng 9 2017 lúc 6:52

Đáp án A.

- to be worthy of sth: thích hợp, thích đáng, xứmg đáng với

Tạm dich: Tôi không tin rằng kể hoạch ngớ ngẩn này lại đáng để chúng ta xem xét nghiêm túc.

Lưu ý: Các cấu trúc với từ worth, worthy, worthwhile whorthless:

* worth sth: trị giá bằng cái gì. Ex: The paintings are worth 2 milion dollars.

* worth + V-ing sth: đáng làm gì. Ex: It is worth reading a book.

* worthy + of sb/sth: xứng đáng với ai/ cái gì. Ex: She felt she was not worthy of him.

* worthwhile cũng giống như từ “worth”: worthwhile +V-ing: đáng làm gì đó.

Cấu trúc khác của worthwhile”: worthwhile to do sth = worthwhile for sb to do sth.

* worthless là tính từ đồng nghĩa với valueless: không có giá trị và trái nghĩa với valuable/ priceless

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 10 2018 lúc 13:01

Đáp án A

Cụm từ: have a word with sb [ nói chuyện/ trao đổi riêng với ai đó]

Câu này dịch như sau: Tôi phải nói chuyện riêng với Jack về việc đến đúng giờ, đây là lần thứ ba trong tuần anh ấy đến muộn

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 9 2019 lúc 18:09

Câu này hỏi về kỹ năng giao tiếp. “Have you read that book that just came out about UFOs?” - “Bạn đã đọc cuốn sách vừa xuất bản về UFO chưa ? "

Đáp án là C. Yeah, what a waste of time! - Vâng, Thật sự lãng phí thời gian!

Các đáp án không hợp ngữ cảnh:

A.  Chắc chắn, dĩ nhiên rồi.

B.  Ồ. Tôi đoán tôi đã.
D. Tôi cũng chưa.

Bình luận (0)