Bạn chưa đăng nhập. Vui lòng đăng nhập để hỏi bài

Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 4 2017 lúc 9:14

Đáp án C.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 4 2017 lúc 4:00

Đáp án C

Giải thích: Khi một câu hỏi đóng vai trò một mệnh đề tân ngữ (mệnh đề đứng sau động từ) trong một câu hỏi khác thì không cần trợ động từ trong câu hỏi ấy nữa và động từ được chia bình thường.

Sửa lỗi: does an onion have => an onion has

Dịch nghĩa: Bạn có biết có bao nhiêu vitamin C mà một củ hành tây có không? Nhiều như hai quả táo có.

          A. Do you know = bạn có biết

          B. how much = bao nhiêu

          D. As much as = nhiều như

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
27 tháng 5 2017 lúc 9:58

Kiến thức: Mạo từ

Giải thích:

Ở đây danh từ “job interview” lần đầu tiên được nhắc đến => chưa xác định => dùng mạo từ “a”.

Sửa: the => a

Tạm dịch: Bạn nên chuẩn bị cuộc phỏng vấn xin việc để đề cập đến một mức lương.

Chọn D 

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
12 tháng 12 2018 lúc 4:16

Đáp án A

A. cả hai từ “globally” và “internationally” cũng cùng một ý nghĩa “trên khắp thế giới”, cho nên chúng ta chỉ cần dùng một trong hai; không thể dùng cả hai trong cùng một mệnh đề.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
24 tháng 7 2017 lúc 12:23

Chọn đáp án D

Cấu trúc: S + V + multiple number (half/ twice/ three times/....) + as + much/many/adj/adv + (N) + as + N/pronoun (so sánh bội so)

E.g: The yellow skirt costs twice as much as the red one. (Cái váy mầu vàng có giá gấp đôi cái váy màu đỏ.)

Do đó; as much than => as much as

“Tim là một bác sĩ và cậu ấy kiếm được gấp đôi anh trai cậu ấy.”

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 12 2017 lúc 13:36

Đáp án B

Giải thích: Có hai cấu trúc khác nhau với từ “so” để chỉ mục đích

So as to + V(nguyên thể) = để làm gì đó

So that + mệnh đề = để mà

Sau phương án B là một mệnh đề, do đó ta cần dùng cáu trúc thứ hai.

Sửa lỗi: so as => so that

Dịch nghĩa: Một lăng kính được sử dụng để làm khúc xạ ánh sáng để nó tỏa ra trong một quang phổ nhiều màu sắc liên tục.

          A. to retract (v) = khúc xạ

          C. spreads out = tỏa ra, lan ra

          D. of colors = của nhiều màu sắc

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
4 tháng 1 2020 lúc 10:22

Đáp án C

Từ hardly có nghĩa là hầu như không. Vậy khi trong câu đã có từ phủ định not, không được dùng hardly nữa, vậy phải sửa hardly have thành have.

Ex: I can’t hardly understand what you say; Tôi hầu như không hiểu bạn nói gì.

Ex: It's been glued back together so well you can hardly see the join: Nó được hàn lại với nhau nên bạn khó mà thấy được điểm nối.

- development (n): sự phát triển

Ex: career development: sự phát triển sự nghiệp

- businessman (n): doanh nhân

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
13 tháng 4 2019 lúc 7:17

Đáp án D

sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)

Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.

Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
2 tháng 6 2017 lúc 14:36

Đáp án D

sửa making -> make (theo luật song hành của các V nối với nhau bằng “and”)

Dịch: Để phỏng vấn thành công, bạn nên kiểm soát cảm giác áp lực và tạo ấn tượng tốt với người phỏng vấn.