Trên mặt chất lỏng có hai nguồn dao động S 1 và S 2 cùng phương, cùng phương trình dao động u = acos 2 πft . Bước sóng là λ . Khoảng cách giữa hai điểm liên tiếp trên đoạn S 1 S 2 dao động với biên độ cực đại là
A. λ /2
B. λ /4
C. 2 λ
D. λ
Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u=acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM bằng
A. 4 cm
B. 2,5 cm
C. 5 cm
D. 2 cm
Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM bằng
A. 4 cm.
B. 2,5 cm.
C. 5 cm.
D. 2 cm
Ở mặt thoáng chất lỏng có hai nguồn sóng A, B cách nhau 18 cm, dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos20πt (t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 50 cm/s. Gọi M là điểm ở mặt chất lỏng gần A nhất sao cho phần tử chất lỏng tại M dao động với biên độ cực đại và cùng pha với nguồn A. Khoảng cách AM bằng
A. 4 cm
B. 2,5 cm
C. 5 cm
D. 2 cm
Đáp án C
+ Bước sóng của sóng λ = 2 π v ω = 5 c m
+ Số dãy cực đại giao thoa
Có 7 dãy cực đại ứng với
+ Điều kiện để M cực đại và cùng pha với hai nguồn:
Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8 √ 2 cm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u A = u B = 2 cos 30 π t (mm, s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,6 m/s. Gọi (C) là đường tròn trên mặt chất lỏng có đường kính AB. Số điểm trên (C) dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là:
A. 10 điểm
B. 5 điểm
C. 12 điểm
D. 2 điểm
- Gọi d1, d2 là khoảng cách từ M đến 2 nguồn (M thuộc đường tròn và thỏa yêu cầu)
+ M thuộc đường tròn nên góc AMB là góc vuông
+ M dao động với biên độ cực đại nên: d1 - d2 = kλ
- Giải hệ phương trình trên ta được:
+ Chỉ có k = 0 là thỏa mãn ⇒ d1 = d2 = 8 cm
+ M dao động cùng pha với nguồn nên:
- Vậy có tất cả 2 điểm.
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là
A. 1 cm.
B. 4 cm.
C. 6 cm.
D. 2 cm.
Đáp án D
+ Bước sóng của sóng
λ = 2 πv ω = 2 π . 80 40 = 4 cm .
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử dao động cực đại trên S1S2 là 0,5λ = 2 cm.
Tại mặt thoáng của một chất lỏng có hai nguồn sóng S1 và S2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos 40 πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S1S2 dao động với biên độ cực đại là
A. 2 cm.
B. 6 cm.
C. 1 cm.
D. 4 cm.
Tại mặt chất lỏng có hai nguồn sóng S 1 và S 2 dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u = acos40πt (a không đổi, t tính bằng s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng bằng 80 cm/s. Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử chất lỏng trên đoạn thẳng S 1 S 2 dao động với biên độ cực đại là
A. 1 cm.
B. 4 cm.
C. 6 cm.
D. 2 cm.
Đáp án D
+ Bước sóng của sóng
Khoảng cách ngắn nhất giữa hai phần tử dao động cực đại trên S 1 S 2 là 0,5 λ = 2 cm
Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 8 2 cm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình uA = uB = 2cos30πt (mm, s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,6 m/s. Gọi (C) là đường tròn trên mặt chất lỏng có đường kính AB. Số điểm trên (C) dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là
A. 10 điểm.
B. 5 điểm
C. 12 điểm
D. 2 điểm.
+ Gọi d1, d2 là khoảng cách từ M đến 2 nguồn ( M thuộc đường tròn và thỏa yêu cầu)
+ M thuộc đường tròn nên góc AMB là góc vuông → d12 + d22 = ( 8 2 ) 2
+ M dao động với biên độ cực đại nên: d1 - d2 = kl
Mà λ = v . T = 0 , 6 . 2 π 30 π = 0 , 04 m m
+ Giải hệ phương trình trên ta được: 2d22 + 8kd2 + 16k2 - 128 = 0
Chỉ có k = 0 là thỏa mãn → d1 = d2 = 8 cm
+ M dao động cùng pha với nguồn nên d1 + d2 = 2k’l → k’ = 2
Vậy có tất cả 2 điểm.
Đáp án D
Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 4 5 cm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u A = u B = 2 cos 30 πt (mm, s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,6 m/s. Gọi (C) là đường tròn trên mặt chất lỏng có đường kính AB. Số điểm trên (C) dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là
A. 4 điểm.
B. 5 điểm.
C. 12 điểm.
D. 2 điểm.
u M = 4 cos π d 2 - d 1 λ cos 30 πt - π d 2 + d 1 λ c m
d 2 - d 1 = 4 k d 2 + d 1 = 8 n d 1 2 + d 2 2 = 80 ⇔ d 1 = 4 n - 2 k d 2 = 4 n + 2 k 4 n - 2 k 2 + 4 n + 2 k 2 = 80 ⇔ k < 2 n ; n > 0 4 n 2 + k 2 = 10
Thực hiện giao thoa trên bề mặt chất lỏng với hai nguồn kết hợp A, B cách nhau 4 5 cm dao động theo phương thẳng đứng với cùng phương trình u A = u B = 2cos30πt (mm, s). Tốc độ truyền sóng trên mặt chất lỏng là 0,6 m/s. Gọi (C) là đường tròn trên mặt chất lỏng có đường kính AB. Số điểm trên (C) dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là
A. 4 điểm
B. 5 điểm
C. 12 điểm
D. 2 điểm
Đáp án A
Xét trên đoạn AB :
Nếu
Nếu
→ có 6 giá trị của k
Số điểm trên (C) dao động với biên độ cực đại và cùng pha với hai nguồn là : 6 – 2 = 4 điểm