Cho 100ml dung dịch AgNO3 2a mo1/1 vào 100ml dung dịch Fe(NO3)2 amol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 8,64 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 22,96
B. 11,48
C. 17,22
D. 14,35
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44
B. 28,7
C. 40,18
D. 43,05
Cho 200 ml dung dịch AgNO3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch Fe(NO3)2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 34,44
B. 28,7
C. 40,18
D. 43,05
Có 500ml dung dịch X chứa các ion: K+, HCO3-, Cl- và Ba2+. Lấy 100ml dung dịch X phản ứng với dung dịch NaOH dư, kết thúc các phản ứng thu được 19,7 gam kết tủa. Lấy 100ml dung dịch X tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 dư, sau khi các phản ứng kết thúc thu được 29,55 gam kết tủa. Cho 200ml dung dịch X phản ứng với lượng dư dung dịch AgNO3; kết thúc phản ứng thu được 28,7 gam kết tủa. Mặt khác, nếu đun sôi đến cạn 50ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là m gam. Giá trị của m gần nhất với:
A. 23,8
B. 14,2
C. 11,9
D. 10,1
Đáp án B
Gọi số mol các ion K+, HCO3-, Cl- và Ba2+ có trong 100 ml dung dịch lần lượt là x, y, z, t mol
-Phần 1: HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
t y t mol = 0,1 mol
-Phần 2:
HCO3-+ OH-→ CO32-+ H2O
y y y
Ba2++ CO32-→ BaCO3
y y = 0,15
-Phần 3:
Ag++ Cl-→ AgCl
2z 2z = 0,2 mol suy ra z = 0,1 mol
Theo ĐLBT ĐT thì: x+2t=y+z suy ra x=0,05 mol
đun sôi đến cạn 50 ml dung dịch X thì khối lượng chất rắn khan thu được là
(39x+ 61y + 35,5.z+ 137t)/2= 14,175 gam
Cho 200 ml dung dịch A g N O 3 2,5a mol/l tác dụng với 200 ml dung dịch F e N O 3 2 a mol/l. Sau khi phản ứng kết thúc thu được 17,28 gam chất rắn và dung dịch X. Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch X thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 28,7
B. 40,18
C. 34,44
D. 43,05
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là
A. Giá trị của m là 2,88
B. Giá trị của n là 0,96
C. Giá trị của n – m là 1,08
D. Giá trị của n + m là 2,60
Đáp án C
Dung dịch Y chứa Mg2+ (x mol), Fe2+ (y mol), Cl- (0,06 mol) và NO3- (0,13 mol)
Ta có:
Dung dịch X gồm Cu(NO3)2 0,2M; FeCl2 0,3M; Fe(NO3)3 0,3M. Cho m gam bột Mg vào 100ml dung dịch X khuấy đều đến khi phản ứng kết thúc thu được dung dịch Y và n gam rắn. Thêm dung dịch KOH dư vào Y được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,4 gam chất rắn. Phát biểu đúng là
A. Giá trị của m là 2,88.
B. Giá trị của n là 0,96.
C. Giá trị của n – m là 1,08.
D. Giá trị của n + m là 2,60.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là
A. 10
B. 12
C. 6
D. 8
Đáp án D
Ta có: n FeCl 3 = 0 , 16 ; n CuCl 2 = 0 , 12
Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag 0,06 mol.
Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy
n Al = 0 , 78 - 0 , 72 = 0 , 06 mol
Do n Ag = 0 , 06 → n Fe + 2 trong X = 0 , 06 mol
Ta có: n Fe 2 + < n FeCl 3 và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư
Gọi số mol Mg là a mol, Fe là b mol
→ m = 24a+56b+0,06.27
Rắn Y sẽ chứa Cu 0,12 mol và Fe 0,1+b mol
→ 1,8275m = 0,12.64+56(0,1+b)
Dung dịch X chứa MgCl2 a mol, AlCl3 0,06 mol và FeCl2 0,06 mol
→ a = 0 , 72 - 0 , 06 . 3 - 0 , 06 . 2 2 = 0,21 mol → b = 67 2800
→ m = 8 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là
A. 10
B. 12
C. 6
D. 8
Đáp án D
Ta có:
Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag 0,06 mol.
Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy
Do n A g = 0 , 06 m o l → n F e 2 + t r o n g X = 0 , 06 m o l
Ta có: n F e 2 + < n F e C l 3 và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư
Gọi số mol Mg là a mol, Fe là b mol
=> m = 24a + 56b + 0,06.27
Rắn Y sẽ chứa Cu 0,12 mol và Fe 0,1+b mol
=> 1,8275m = 0,12.64 + 56(0,1+b)
Dung dịch X chứa MgCl2 a mol, AlCl3 0,06 mol và FeCl2 0,06 mol
=> m = 8 gam
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Fe vào 200 ml dung dịch FeCl3 0,8M và CuCl2 0,6M. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được dung dịch X và 1,8275m gam chất rắn Y. Cho dung dịch AgNO3 dư vào X, thu được 109,8 gam kết tủa. Nếu cho dung dịch NaOH dư vào X, thấy lượng NaOH phản ứng là 31,2 gam. Giá trị của m là
A. 10
B. 12
C. 6
D. 8
Đáp án D
Ta có:
n F e C l 3 = 0 , 16 ; n C u C l 2 = 0 , 12
Cho AgNO3 dư vào X thu được kết tủa gồm AgCl 0,72 mol (bảo toàn nguyên tố Cl) và Ag 0,06 mol.
Nếu cho NaOH dư vào X thì lượng NaOH phản ứng 0,78 mol, do vậy
n A l = 0 , 78 - 0 , 72 = 0 , 06 m o l
Do n A g = 0 , 06 → n F e + 2 t r o n g X = 0 , 06 m o l
Ta có: n F e 2 + < n F e C l 3 và khối lượng rắn tăng do vậy Fe dư
Gọi số mol Mg là a mol, Fe là b mol
→ m = 24 a + 56 b + 0 , 06 . 27
Rắn Y sẽ chứa Cu 0,12 mol và Fe 0,1+b mol
→ 1 , 8275 m = 0 , 12 . 64 + 56 ( 0 , 1 + b )
Dung dịch X chứa MgCl2 a mol, AlCl3 0,06 mol và FeCl2 0,06 mol
→ b = 67 2800
→ m = 8 g a m