Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4g kim loại thì thể tích khí thu được (đktc) là :
A. 2,24 lít
B. 1,12 lít
C. 0,56 lít
D. 4,48 lít
Điện phân 400 m dung dịch CuSO4 0,5M điện cực trơ cho đến khí ở catot xuất hiện 6,4g kim loại thì thể tích khí thu được (dktc) là :
A. 2,24 lit
B. 1,12 lit
C. 0,56 lit
D. 4,48 lit
Đáp án : B
Catot : Cu2+ + 2e à Cu
Anot : 2H2O à 4H+ + O2 + 4e
Bảo toàn e : 2nCu = 4nO2 => nO2 = 0,05 mol
=> VO2 = 1,12 lit
Điện phân 400 ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ), cho đến khi ở catot thu được 3,2 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 1,12 lít
B. 2,24 lít
C. 0,56 lít
D. 4,48 lít
Chọn đáp án C.
nCu thu được = 3,2/64 = 0,05 < nCu2+ ban đầu = 0,4 × 0,5= 0,2
=> nO2 = 0,05/2 = 0,0258 => VO2 = 0,025 × 22,4 = 0,56 lít
Điện phân 400ml dung dịch CuSO4 0,5M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 6,4 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 4,48 lít
B. 1,12 lít
C. 2,24 lít
D. 0,56 lít
Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Ở catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi, pH của dung dịch sau điện phân có giá trị là
A. 12.
B. 2.
C. 13.
D. 1.
Điện phân 2 lít dung dịch chứa hỗn hợp gồm NaCl và CuSO4 với điện cực trơ, có màng ngăn đến khi H2O bắt đầu điện phân ở cả hai cực thì dừng lại. Ở catot thu được 1,28 gam kim loại, đồng thời ở anot thu được 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi, pH của dung dịch sau điện phân có giá trị là
A. 12
B. 2
C. 13
D. 1
Điện phân 500 ml dung dịch C u S O 4 0,1M (điện cực trơ) cho đến khi ở catot thu được 1,6 gam kim loại thì thể tích khí (đktc) thu được ở anot là
A. 2,24 lít.
B. 0,28 lít.
C. 0,56 lít.
D. 1,12 lít.
Điện phân 2 lít dung dịch hỗn hợp gồm NaCl và CuSO 4 đến khi H 2 O bị điện phân ở hai điện cực thì dừng lại, tại catot thu được 1,28 gam kim loại và tại anot thu 0,336 lít khí (đktc). Coi thể tích dung dịch không đổi thì pH của dung dịch thu được là :
A. 3
B. 2
C. 12
D. 13.
Điện phân 500ml dung dịch hỗn hợp gồm FeCl3 0,4M và CuCl2 0,5M với điện cực trơ. Khi ở anot thoát ra 8,96 lít khí (đktc) thì khối lượng kim loại thu được ở catot là:
A. 21,60 gam
B. 18,60 gam
C. 18,80 gam
D. 27,84 gam
Chọn C
Catot :
Fe3+ + 1e -> Fe2+
Cu2+ + 2e -> Cu
Fe2+ + 2e -> Fe
Anot : 2Cl- -> Cl2 + 2e
2H2O -> 4H+ + O2 + 4e
,nFe3+ = 0,2 mol ; nCu2+ = 0,25 mol ; nCl = 1,1 mol
nkhí = 0,4 mol < ½ nCl ( Cl- dư) => ne = 0,4.2 = 0,8 mol
=> sau phản ứng có : 0,25 mol Cu và 0,05 mol Fe
=> mKL = 18,8g
Hoà tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Ca, CuO, MgO và Fe2O3 vào 800 ml dung dịch HCl 1M thu được dung dịch X. Chia dung dịch X thành hai phần bằng nhau, phần 1 thực hiện quá trình điện phân với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cho tới khi khí bắt đầu xuất hiện trên catot thì dừng điện phân, cẩn thận rửa catot, sấy khô và cân lại thì thấy khối lượng catot tăng 2,24 gam. Khi đó thể tích khí thu được trên anot là 1,12 lít. Phần 2, tác dụng với dung dịch Na2CO3 dư thì thu được 2,408 lít khí CO2 (đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 trong hỗn hợp X gần với giá trị nào nhất sau đây.
A. 40%
B. 32%
C. 36%
D. 48%