Tốc độ của các êlectron khi đập vào anôt của một ống Cu-lít-giơ là 45 000 km/s. Để tăng tốc độ này thêm 5 000 km/s, phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống thêm bao nhiêu ?
Khi tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ thêm 2 000 V thì tốc độ các êlectron tới anôt tăng thêm được 7 000 km/s. Hãy tính tốc độ ban đầu của êlectron và điện áp ban đầu giữa hai cực của ống Cu-lít-giơ
Ta có phương trình
Do đó
m v + 7 . 10 6 2 - v 2 = 2e.2000 = 4000e
⇒ 14. 10 6 v = 654,3. 10 12 ⇒ v = 46,7. 10 6 m/s
Tốc độ của electron khi đập vào anot của ống Cu-lít-giơ là 45 . 10 6 m / s . Để tăng tốc độ thêm 5 . 10 6 m / s thì phải tăng hiệu điện thế đặt vào ống một lượng bằng:
A. 20 kV.
B. 1m35 kV.
C. 1,45 kV.
D. 4,50 kV.
Trong một ống Cu-lít-giơ, tốc độ của êlectron khi tới anôt là 50000 km/s. Để giảm tốc độ này 8000 km/s, phải giảm hiệu điện thế giữa hai đầu ống bao nhiêu ?
Ta có
v = 50000km/s = 5. 10 7 m/s
⇒ U = m v 2 /2e = 7100V
mà v' = v - 8000 = 42000km/s = 42. 10 6 m/s
⇒ U' = m v ' 2 /2e = 5000V
Vậy phải giảm hiệu điện thế
∆ U = U - U' = 2100V
Nếu hiệu điện thế giữa hai cực của một ống Cu-lít-giơ bị giảm 2 000 V thì tốc độ của các êlectron tới anôt giảm 5 200 km/s. Hãy tính hiệu điện thế của ống và tốc độ của các êlectron.
Ta có phương trình
Do đó
Hiệu điện thế của ống
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là
A. 1 , 78 . 10 7 m/s
B. 3 , 27 . 10 6 m/s
C. 8 , 00 . 10 7 m/s
D. 2 , 67 . 10 6 m/s
Một ống Cu-lít-giơ (ống tia X) đang hoạt động, bỏ qua động năng ban đầu của êlectron khi bứt ra khỏi catôt. Ban đầu hiệu điện thế giữa anôt và catôt là U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt là v. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt là 1,5U thì tốc độ của êlectron đập vào anôt thay đổi một lượng 4000 km/s so với ban đầu. Giá trị của v là
A. 1 , 78 . 10 7 m / s
B. 3 , 27 . 10 6 m / s
C. 8 , 00 . 10 7 m / s
D. 2 , 67 . 10 6 m / s
Một ống Cu‒lít‒giơ (ống tia X) đang hoạt động. Bộ qua động năng ban đầu của các electron khi bắt ra khỏi catốt. Ban đầu, hiệu điện thế giữa anốt và catot là U thì tốc độ của electron khi đập vào anot là 5,0. 10 7 m/s. Khi hiệu điện thế giữa anôt và catôt tăng thêm 21% thì tốc độ của electron đập vào anốt là
A. 6,0. 10 7 m/s
B. 8,0. 10 7 m/s
C. 5,5. 10 7 m/s
D. 6,5. 10 7 m/s
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống phát tia Rơn – ghen thêm 3 kV thì tốc độ của các êlectron đến anôt tăng thêm 1 , 2 . 10 7 m/s. Khi chưa tăng hiệu điện thế, tốc độ của các êlectron khi đến anôt là:
A. 3 , 8 . 10 7 m / s
B. 8 , 8 . 10 7 m / s
C. 9 , 4 . 10 7 m / s
D. 10 . 10 7 m / s
Nếu tăng hiệu điện thế giữa hai cực của ống phát tia Rơn – ghen thêm 3 kV thì tốc độ của các êlectron đến anôt tăng thêm 1,2.107 m/s. Khi chưa tăng hiệu điện thế, tốc độ của các êlectron khi đến anôt là
A. 3,8.107 m/s
B. 8,8.107 m/ s
C. 9,4.107 m/s
D. 10.107 m/s