Một khối sắt hình lập phương bị nung nóng và hấp thụ lượng nhiệt 297 kJ. Xác định độ tăng thể tích của khối sắt. Cho biết sắt (ở 20 ° C) có khối lượng riêng là 7800 kg/ m 3 , nhiệt dung riêng là 460 J/kg.K và hệ số nở dài là 11. 10 - 6 K - 1
Một thỏi sắt nóng có khối lượng 350 g và thể tích 45 c m 3 được thả vào chiếc cốc đang đựng nước đá ở 0 ° C trong nhiệt lượng kế. Khối lượng riêng của sắt ở 0 ° C là 7800 kg/ m 3 và hệ số nở khối của sắt là 3,3. 10 - 5 K - 1 . Nhiệt dung riêng của sắt là 550 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4. 10 5 J/k Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài. Xác định : Nhiệt độ của thỏi sắt nóng trước khi được thả vào cốc nước đá.
Gọi V là thể tích ở nhiệt độ t và V 0 là thể tích ở 0 ° C của thỏi sắt. Theo công thức nở khối vì nhiệt, ta có :
V = V 0 (1 + β t)
với β là hệ số nở khối của sắt. Vì khối lượng m của thỏi sắt không phụ thuộc nhiệt độ nên khối lượng riêng D của thỏi sắt ở nhiệt độ t liên hệ với khối lượng riêng D0 của nó ở 0oC theo công thức :
D/ D 0 = V 0 /V ⇒ D = m/V = D 0 /(1 + β t)
Từ đó suy ra nhiệt độ t của thỏi sắt trước khi thả nó vào cốc nước đá :
t = ( D 0 V - m)/m β
Thay số ta tìm được:
Một thỏi sắt nóng có khối lượng 350 g và thể tích 45 c m 3 được thả vào chiếc cốc đang đựng nước đá ở 0 ° C trong nhiệt lượng kế. Khối lượng riêng của sắt ở 0 ° C là 7800 kg/ m 3 và hệ số nở khối của sắt là 3,3. 10 - 5 K - 1 . Nhiệt dung riêng của sắt là 550 J/kg.K. Nhiệt nóng chảy riêng của nước đá là 3,4. 10 5 J/k Bỏ qua sự mất mát nhiệt do nhiệt truyền ra bên ngoài. Xác định : Khối lượng của phần nước đá tan thành nước trong cốc khi cân bằng nhiệt.
Khối lượng M của phần nước đá tan thành nước sau khi thả thỏi sắt nóng có nhiệt độ t ° C vào cốc nước đá ở 0 ° C được xác định bởi điều kiện cân bằng nhiệt:
M λ = cmt ⇒ M = cmt/ λ
trong đó λ là nhiệt nóng chảy riêng của nước đá, c là nhiệt dung riêng của thỏi sắt có khối lượng m.
Thay số, ta tìm được :
một hình lập phương có cạnh 20 cm khối, được làm bằng sắt với khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m khối. khoét 1 lỗ trên hình lâp phương với thể tích 2dm khối. sau đó nhét vào 1 chất với khối lượng riêng 2000 kg/m khối. tính khôi lượng riêng của khôi lập phương lúc này
Một khối sắt và một khối đá có cùng khối lượng là 3,9 tấn.
a/ Hỏi thể tích khối nào lớn hơn ? Cho biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 , khối lượng riêng của đá là 2600 kg/m3.
b/ Nếu khối sắt và khối đá đó có cùng thể tích là 1m3 thì khối lượng của chúng là bao nhiêu ?
a) Vì hai khối có cùng khối lượng mà khối lượng riêng của sắt là 7800kg/m3 > 2600kg/m3 khối lượng riêng của đá nên thể tích của khối đá sẽ lớn hơn thể tích của khối sắt
Cụ thể hơn thì : \(V_{sat}=\dfrac{m_{sat}}{D_{sat}}=\dfrac{3,9.10^3}{7800}=0,5\left(m^3\right)\)
\(V_{đa}=\dfrac{m_{đa}}{D_{đa}}=\dfrac{3,9.10^3}{2600}=1,5\left(m^3\right)\)
b) Khối lượng của 1m3 sắt là :
\(m_{sat}=D_{sat}.V_{sat}=7800.1=7800\left(kg\right)\)
Khối lượng của 1m3 đá là :
\(m_{đa}=D_{đa}.V_{đa}=2600.1=2600\left(kg\right)\)
Vậy ...
một bình nhôm có khối lượng 0.5kg chứa 4 kg nước ở nhiệt độ 20 độ C.Người ta thả vào bình một miếng sắt có khối lượng 0.2 kg đã được đun nóng tới 500 độ C. Xác định nhiệt độ của nước khi có sự cân bằng nhiệt. Cho nhiệt dung riêng cuar nhôm là 896, nước là 4200,sắt là 460
một khối sắt nhỏ có khối lượng là 390000 g a tính thể tích của khối sắt b một khối thủy tinh có thể tích gấp 2 lần thể tích khối sắt . hỏi khối nào có khối lượng lớn hơn và lớn hơn bao nhiêu lần. biết khối lượng của riêng sắt là 7800 kg / m3 và khối lượng riêng của khối thủy tinh là 2500 kg / m3
đây là bài vật lý
Giải
Đổi 390 000g = 390kg
Thể tích khối sắt là :
\(V=\frac{m}{D}=\frac{390}{7800}=\frac{1}{20}=0,05\left(m^3\right)\)
Thể tích khổi thủy tinh là :
VThủy Tinh = 2 . VSắt = 2. 0,05 = 0,1 ( m3 )
Khối lượng của khối thủy tinh là :
\(m=\frac{D}{V}=\frac{2500}{0,1}=25000\left(kg\right)\)
Khối lượng khối thủy tinh gấp khối lượng khối sắt số lần là :
25 000 : 390 = 64,1 ( lần )
Vậy khối lượng khối thủy tinh lớn hơn 64,1 lần
Một khung sắt hình lập phương rỗng có bề dày 5 cm và cạnh 1m . Tính khối lượng của khung sắt biết rằng khối lượng riêng của sắt là 7800 kg / m3 ?
Thể tích khung sắt là :
V = 1 . 1 . 1 = 1 ( m3 )
Thể tích rỗng bên trong khung sắt là :
V = ( 1 - 0,05 ) . ( 1 - 0,05 ) . ( 1 - 0,05 ) = 0,857 ( m3 )
Phần thể tích khung sắt đặc là :
1 - 0, 857 = 0, 143 ( m3 )
Khối lượng của khung sắt là :
m = V . D = 0, 143 . 7800 = 1115 , 4 ( kg )
Đáp số : 1115 ,4 kg .
Chúc bạn học tốt !
Một bình nhôm khối lượng 0,5 kg chứa 0,118 kg nước ở nhiệt độ 20 ° C . Người ta thả vào bình một miếng sắt khối lượng 0,2kg đã được nung nóng tới 75 ° C . Xác định nhiệt độ của nước khi bắt đầu có sự cân bằng nhiệt. Bỏ qua sự truyền nhiệt ra môi trường bên ngoài. Nhiệt dung riêng của nhôm là 896 J/(kg.K); của nước là 4 , 18 . 10 3 J / k g . K 4; của sắt là 0 , 46 . 10 3 J / k g . K .
A. 25 ° C
B. 50 ° C
C. 21 , 7 ° C
D. 60 ° C
Chọn A.
Gọi t là nhiệt độ cân bằng của hệ.
Nhiệt lượng mà nước thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q1 = m1.c1. Δt1
Nhiệt lượng mà bình nhôm thu vào cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q2 = m2.c2.Δt2
Nhiệt lượng miếng sắt tỏa ra cho đến khi cân bằng nhiệt:
Q3 = m3.c3.Δt3
Tổng nhiệt lượng thu vào bằng nhiệt lượng tỏa ra: Q1 + Q2 = Q3
↔ (m1.c1 + m2.c2)Δt1 = m3.c3.Δt3
Thay số ta được:
(0,118.4,18.103 + 0,5.896).(t - 20) = 0,2.0,46.103 .(75 - t)
↔ 941,24.(t – 20) = 92.(75 – t) ↔ 1033,24.t = 25724,8
=> t = 24,9oC.
Vậy nhiệt độ cân bằng trong bình là t ≈ 24,9oC
Một cột sắt có thể tích 0,5 mét khối . Biết khối lượng riêng của sắt là 7800 kg/m3 . Hỏi cột sắt đó có khối lượng là bao nhiêu kilogam ?????
cột sắt có khối lượng là:7800x0,5=3900
Khối lượng của cột sắt đó là:
m=V.D=0,5.7800=3900(kg)
ĐS:3900kg