Đốt một lượng rất dư sắt trong khí clo thu được hỗn hợp chất rắn X. Hòa tan X vào nước thu được dung dịch Y và chất rắn Z. Dung dịch Y chứa chất tan là
A. F e C l 2 và F e C l 3
B. F e C l 3
C. F e C l 2
D. đáp án khác
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.
Trong dung dịch G chứa
A. NaOH
B. NaOH và NaAlO2
C. NaAlO2
D. Ba(OH)2 và NaOH
Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp gồm sắt, magie trong không khí thu được chất rắn X. Hòa tan X trong dung dịch HCl thu được dung dịch Y. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch NaOH thu được kết tủa Z. Nung Z trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn T. Giả sử các phản ứng xảy ra hoàn toàn. T chứa:
A. FeO, MgO
B. Fe2O3, MgO
C. Fe3O4, MgO
D. Fe, Mg
Đáp án B
F e M g → + O 2 F e 3 O 4 M g O → + H C l F e C l 3 M g C l 2 → + N a O H F e O H 3 , F e O H 2 M g O H 2 → N u n g t r o n g k h ô n g k h í F e 2 O 3 M g O
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.
Dung dịch Z chứa
A. Ba(OH)2
B. Ba(AlO2)2
C. Ba(OH)2 và Ba(AlO2)2.
D. Ba(OH)2 và MgCO3
Hòa tan hoàn toàn x (g) hỗn hợp: NaI và NaBr vào nước thu được dung dịch X. Cho Br2 dư vào X được dung dịch Y. Cô cạn Y thu được y (g) chất rắn khan. Tiếp tục hòa tan y (g) chất rắn khan trên vào nước thu được dung dịch Z. Cho Cl2 dư vào Z thu được dung dịch T. Cô cạn T được z (g) chất rắn khan. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn và 2y = x + z. Phần trăm khối lượng NaBr trong hỗn hợp đầu bằng:
A. 7,3%
B. 4,5%
C. 3,7%
D. 6,7%
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.Khí Y là
A. CO2 và O2
B. CO2
C. O2.
D. CO
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm (trong điều kiện không có không khí, hiệu suất 100%) với 9,66 gam hỗn hợp X gồm Al và một oxit sắt, thu được hỗn hợp rắn Y. Hòa tan Y bằng dung dịch NaOH dư, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Z, chất không tan T và 0,03 mol khí. Sục khí CO2 dư vào dung dịch Z, lọc lấy kết tủa nung đến khối lượng không đổi thu được 5,1 gam một chất rắn. Công thức oxit sắt và khối lượng của nó trong hỗn hợp X là
A. Fe3O4 và 2,76 gam
B. Fe3O4 và 6,96 gam
C. FeO và 7,20 gam
D. Fe2O3 và 8,00 gam
Nhiệt phân hoàn toàn hỗn hợp BaCO3, MgCO3, Al2O3 được chất rắn X và khí Y. Hoà tan rắn X vào nước thu được kết tủa E và dung dịch Z. Sục khí Y dư vào dung dịch Z thấy xuất hiện kết tủa F, hoà tan E vào dung dịch NaOH dư thấy tan một phần được dung dịch G.
Kết tủa F là
A. BaCO3
B. MgCO3
C. Al(OH)3
D. BaCO3 và MgCO3
Hỗn hợp rắn gồm 3 oxit của 3 kim loại bari, sắt và nhôm. Hòa tan hỗn hợp này vào nước dư được dung dịch X và phần không tan Y. Tách phần không tan Y, sục khí CO2 dư vào dung dịch X thu được kết tủa Z. Cho khí CO dư qua Y nung nóng thu được chất rắn T. Cho T tác dụ ng với dung dịch NaOH dư thấy tan một phần, còn lại chất rắn V. Hòa tan hết V trong dung dịch H2SO4 loãng dư, dung dịch thu được tác dụng với dung dịch KMnO4. Viết các phương trình phản ứng xảy ra, biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hỗn hợp X gồm Al2O3, MgO, Fe3O4, CuO. Cho khí CO dư qua X nung nóng được chất rắn Y . Hòa Y vào dung dịch NaOH dư được dung dịch E và chất rắn G. Hòa tan chất rắn G vào dung dịch Cu(NO3)2 dư thu được chất rắn F. Thành phần của chất rắn F gồm
A. Cu, MgO, Fe3O4.
B. Cu
C. Cu, Al2O3, MgO.
D. Cu, MgO.
Đáp án D
Al2O3 và MgO không bị khử bởi CO
Y : Al2O3 ; MgO ; Fe ; Cu
Y + NaOH : chỉ có Al2O3 phản ứng
G + Cu(NO3)2 : chỉ có Fe phản ứng
=> F gồm : MgO ; Cu