Fill in the blank with the correct form of verbs.
My daughter (study) _____ in Japan next month.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
_____ you _____ (watch) TV? No, we _____ (study).
Are you watching (watch) TV? No, we are studying (study).
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả các hành động đang diễn ra tại thời điểm nói.
- Chủ ngữ “you” , “we” là số số nhiều => chia tobe số nhiều
=> Are you watching TV? - No, we are studying.
Tạm dịch: Các bạn đang xem TV à? – Không, chúng tôi đang học bài.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
The (build) ____ a new school next year.
The (build) are building a new school next year.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “they” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> They are building a new school next year.
Tạm dịch: Năm tới họ sẽ xây một ngôi trường mới.
Fill in the blank with the correct form of verbs.
We (have) _____ a party next Sunday. Would you like to come?
We (have) are having a party next Sunday. Would you like to come?
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn để diễn tả hành động mang nghĩa tương lai đã có kế hoạch trước, được dự trù trước.
- Chủ ngữ “we” số nhiều => chia tobe số nhiều
=> We are having a party next Sunday. Would you like to come?
Tạm dịch: Chủ nhật tuần tới chúng tôi tổ chức tiệc. Bạn đến tham gia nhé!
fill in the blank with the correct form of word in bracket:
18. ........., fossil fuels are harmful to the environment
19. The ........ of wind turbines will be completed by next Friday
18. Unfortunately
19. Installation
18. Unfortunately,fossil fuels are harmful to the environment.
19. The installation of wind turbines will be completed by next Friday.
18. Uncomfortable
19.Installation
Chúc bạn hok tốt ÒvÓ
Fill in the blank with the correct form of the verb.
since her husband died: kể từ khi chồng cô ấy qua đời (since + mốc thời gian)
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: be => has been
=> She has been extremely quiet since her husband died.
Tạm dịch: Cô đã vô cùng im lặng kể từ khi chồng cô ấy qua đời.
Đáp án: has been
Fill in the blank with the correct form of the verb.
since then: kể từ đó
Từ cần điền diễn tả một hành động bắt đầu ở quá khứ và đang tiếp tục ở hiện tại nên ta dùng thì hiện tài hoàn thành: have => have had
=> However, I have had no trouble with my car since then.
Tạm dịch: Tuy nhiên, tôi đã không gặp rắc rối với chiếc xe của tôi kể từ đó.
Đáp án: have had
Fill in the blank with the correct form of the verb.
yet: chưa (đây là một dấu hiệu của thời HTHT)
Từ cần điền diễn tả một hành động xảy ra trong một khoảng thời gian và chưa kết thúc ở thời điểm hiện tại nên ta dùng thì hiện tại hoàn thành:
write => has written
not finish => has not finished
=> He has written this novel for three years but he has not finished it yet.
Tạm dịch: Anh ấy đã viết cuốn tiểu thuyết này trong ba năm nhưng vẫn chưa hoàn thành nó.
Đáp án: has written – has not finished
Fill in the blank with the correct form of verbs.
He (always/mess up) _____ in his room.
He (always/mess up) is always messing up in his room.
- Dùng thì hiện tại tiếp diễn với trạng từ “always” để diễn tả sự không hài lòng, bực mình hay phàn nàn về việc gì;
- Chủ ngữ “he” là số ít => chia tobe số ít
=> He is always messing up in his room.
Tạm dịch: Anh ta luôn làm căn phòng trở nên bừa bộn
Fill in the blank with the correct form of the verb given.
Our flight in London at 4 o’clock in the afternoon. (land)
Câu này diễn tả một hoạt động trong lộ trình đi của chuyến bay (flight) => sử dụng thì hiện tại đơn. Chủ ngữ là danh từ số ít => Động từ ở khẳng định thêm s/es
=> Our flight lands in London at 4 o’clock in the afternoon.
Tạm dịch: Chuyến bay của chúng tôi hạ cánh tại London lúc 4 giờ chiều.
Đáp án: lands