Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ:
A. NaNO2 và H2SO4 đặc
B. NaNO3 tinh thể và H2SO4 đặc
C. NH3 và O2
D. NaNO3 tinh thể và HCl đặc
Trong phòng thí nghiệm HNO3 được điều chế theo phản ứng sau:
N a N O 3 ( t i n h t h ể ) + H 2 S O 4 ( đ ặ c ) → t ∘ H N O 3 + N a H S O 4
Phản ứng trên xảy ra là vì:
A. Axit H2SO4 có tính axit mạnh hơn HNO3
B. HNO3 dễ bay hơi hơn
C. H2SO4 có tính oxi hoá mạnh hơn HNO3
D. NaHSO4 sinh ra ở dạng kết tủa
Cho các mệnh đề sau :
(1) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
(2) Nitơ trong NH3 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Trong phòng thí nghiệm , H N O 3 được điều chế bằng cách đun nóng N a N O 3 tinh thể với dung dịch H 2 S O 4 đặc.
(4) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung nóng hỗn hợp quặng photphoric, cát và than cốc ở 1200 ° C trong lò điện.
(5) Phân supephotphat đơn có thành phần chính là C a H 2 P O 4 2
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
A. 4
B. 5
C. 2
D. 3
Chọn A
Các mệnh đề đúng là (1); (3); (4); (5).
Cho các mệnh đề sau :
(1) Amoniac được dùng để điều chế nhiên liệu cho tên lửa.
(2) NO 2 vừa có tính oxi hóa vừa có tính khử.
(3) Trong phòng thí nghiệm , HNO 3 được điều chế bằng cách đun nóng NaNO 3 tinh thể với dung dịch H 2 SO 4 đặc.
(4) Trong công nghiệp, photpho được sản xuất bằng cách nung nóng hỗn hợp quặng photphoric, cát và than cốc ở 1200 ° C trong lò điện.
(5) Phân supephotphat đơn có thành phần chính là Ca H 2 PO 4 2
Trong các mệnh đề trên, số mệnh đề đúng là
A. 4.
B. 5.
C. 2.
D. 3.
Đáp án A
Trong các mệnh đề trên, 4 mệnh đề đúng
Chất khí Z được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng các thiết bị và hóa chất như hình vẽ :
Cho các cặp hóa chất X và Y tương ứng sau :
(1) Nước và CaC 2
(2) Dung dịch H 2 SO 4 loãng và Na 2 SO 3
(3) Dung dịch H 2 SO 4 loãng và Fe
(4) Dung dịch HCl và KClO 3
(5) Dung dịch H 2 SO 4 đặc và NaNO 3
Cặp chất X và Y nào thỏa mãn?
A. (3), (4).
B. (1), (3).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (2), (3).
Đáp án B
Theo hình vẽ ta thấy khí Z được điều chế và thu bằng cách đẩy nước. Suy ra khí Z không tan trong nước hoặc rất ít tan trong nước.
Phản ứng hóa học xảy ra khi các chất X, Y tiếp xúc với nhau :
Vậy có hai cặp X, Y thỏa mãn là (1) và (3).
Chất khí Z được điều chế trong phòng thí nghiệm bằng các thiết bị và hóa chất như hình vẽ :
Cho các cặp hóa chất X và Y tương ứng sau :
(1) Nước và CaC2
(2) Dung dịch H2SO4 loãng và Na2SO3
(3) Dung dịch H2SO4 loãng và Fe
(4) Dung dịch HCl và KClO3
(5) Dung dịch H2SO4 đặc và NaNO3
Cặp chất X và Y nào thỏa mãn?
A. (3), (4).
B. (1), (3).
C. (1), (3), (5).
D. (1), (2), (3).
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3, cách 4) như các hình vẽ dưới đây:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H 2 S O 4 đậm đặc và đun nóng:
NaOH+ H 2 S O 4 đ ặ c → t ∘ N a H S O 4 +HCl
Dùng cách nào trong bốn cách trên để thu khí HCl?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 4
Các chất khí điều chế trong phòng thí nghiệm thường được thu theo phương pháp đẩy không khí (cách 1, cách 2) hoặc đẩy nước (cách 3, cách 4) như các hình vẽ dưới đây:
Trong phòng thí nghiệm, có thể điều chế khí hiđro clorua bằng cách cho tinh thể NaCl tác dụng với axit H 2 S O 4 đậm đặc và đun nóng:
Dùng cách nào trong bốn cách trên để thu khí HCl?
A. Cách 1
B. Cách 2
C. Cách 3
D. Cách 4
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong điện phân dung dịch NaCl trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.
(c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
(d) Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
Đáp án C
(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.
(c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
(d) Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
Cho các phát biểu sau:
(a) Trong quá trình điện phân dung dịch NaCl, trên catot xảy ra sự oxi hoá nước.
(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.
(c) Khi cho thêm CaCl2 vào nước cứng tạm thời sẽ thu được nước cứng toàn phần.
(d) Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
Số phát biểu đúng là
A. 3.
B. 2.
C. 5.
D. 4.
(b) Trong thực tế, để loại bỏ Cl2 thoát ra trong phòng thí nghiệm ta phun khí NH3 vào phòng.
(d) Nguyên tắc để sản xuất gang là khử quặng sắt oxit bằng than cốc trong lò cao.
(e) Sục H2S vào dung dịch hỗn hợp FeCl3 và CuCl2 thu được 2 loại kết tủa.
(g) Cho NaNO3 (rắn) tác dụng với H2SO4 (đặc, to) để điều chế HNO3 trong phòng thí nghiệm.
Đáp án D
Tiến hành các thí nghiệm sau:
(a) Cho Mg vào dung dịch Fe2(SO4)3 dư
(b) Sục khí H2S vào dung dịch FeCl3
(c) Cho tinh thể NaNO2 vào dung dịch NH4Cl bão hòa rồi đun nóng
(d) Cho FeS tác dụng với dung dịch HCl
(e) Đun nóng hỗn hợp gồm NaCl tinh thể và H2SO4 đặc
Số thí nghiệm không sinh ra đơn chất là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 4
Đáp án : A
Các thí nghiệm (a) ; (d) ; (e)