Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 160,82
B. 130,88
C. 136,20
D. 143,70
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được 153,3 gam hỗn hợp X gồm Ala, Ala-Gly, Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol Oxi. Giá trị m gần nhất với giá trị nào?
A. 138,2
B. 130,88
C. 160,82
D. 143,7
Đáp án : A
Giả sử : x mol Peptit (C15H26O7N6)+ y mol H2O -> hỗn hợp X
=> Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm : nCO2 = 15x ; nH2O = 13x + y
Bảo toàn O : 7x + y + 2.6,3 = 2.15x + 13x + y
=> x = 0,35 mol
=> m = 0,35.(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2. Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 160,82
B. 130,88
C. 136,20
D. 143,70
Đáp án D
Giả sử: x mol Peptit (C15H26O7N6)+ y mol H2O
→ hỗn hợp X
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở Gly-Ala-Gly-Ala-Gly-Ala thu được hỗn hợp X gồm Ala; Ala-Gly; Gly-Ala và Gly-Ala-Gly. Đốt cháy hoàn toàn X cần vừa đủ 6,3 mol O2 . Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 136,20
B. 143,70
C. 160,82
D. 130,88
Đáp án : B
Giả sử : x mol Peptit (C15H26O7N6)+ y mol H2O -> hỗn hợp X
=> Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm : nCO2 = 15x ; nH2O = 13x + y
Bảo toàn O : 7x + y + 2.6,3 = 2.15x + 13x + y
=> x = 0,35 mol
=> m = 0,35.(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g
Thủy phân m gam hexapeptit mạch hở X công thức A l a - G l y - G l y - G l y - G l y - G l y - G l y thu được hỗn hợp Y gồm Ala; Gly; A l a - G l y ; G l y - G l y ; G l y - G l y - G l y và G l y - G l y - G l y - G l y . Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần vừa đủ 2,415 mol O 2 . Giá trị m gần với giá trị nào nhất dưới đây?
A. 68
B. 58
C. 78
D. 48
Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là:
A. 41,1 gam
B. 43,8 gam
C. 42,16 gam
D. 34,8 gam
Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala - Gly. Giá trị của m là
A. 34,8 gam.
B. 41,1 gam.
C. 42,16 gam.
D. 43,8 gam.
Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala-Gly. Giá trị của m là
A. 34,8 gam
B. 41,1 gam
C. 42,16 gam.
D. 43,8 gam
Thủy phân hết hỗn hợp gồm m gam tetrapeptit Ala-Gly-Ala-Gly (mạch hở) thu được hỗn hợp gồm 21,7 gam Ala-Gly-Ala, 7,5 gam Gly và 14,6 gam Ala – Gly. Giá trị của m là
A. 34,8 gam.
B. 41,1 gam.
C. 42,16 gam.
D. 43,8 gam.
Chọn đáp án B
G l y 2 A l a 2 → G l y A l a 2 : 0 , 1 G l y : 0 , 1 G l y A l a : 0 , 1 ||⇒ bảo toàn gốc Gly:
m = (0,1 + 0,1 + 0,1) ÷ 2 × 274 = 41,1 gam
Thủy phân không hoàn toàn một lượng hexapeptit mạch hở X chỉ thu được hỗn hợp Y gồm Ala-Gly; 2,925 gam Val; 8,6 gam Val-Ala-Val-Gly; 18,375 gam Ala-Val-Gly; 12,25 gam Ala-Gly-Val. Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cần dùng a mol O2. Giá trị của a là
A. 2,550.
B. 1,425.
C. 3,136.
D. 2,245.
Đáp án A
nVal-Ala-Val-Gly = 0,025 mol
nAla-Val-Gly = 0,075 mol
nAla-Gly-Val = 0,05 mol
X là Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly
(1) Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly + H2O → Ala-Gly + Val-Ala-Val-Gly
x x x x
(2) Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly + 2H2O → Val + Ala-Gly + Ala-Val-Gly
y 2y y y y
(3) Ala-Gly-Val-Ala-Val-Gly + H2O → Ala-Gly-Val + Ala-Val-Gly
z z z z
nVal = y = 0,025
nVal-Ala-Val-Gly = x = 0,025
nAla-Val-Gly = y + z = 0,075
nAla-Gly-Val = z = 0,05
=> x = 0,025; y = 0,025; z = 0,05 mol
=> nX = x+y+z = 0,1 mol
Đốt Y tương đương đốt X
C20H36O7N6 + 25,5 O2 → 20CO2 + 18H2O
0,1 → 2,55 mol