Một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, có tỉ lệ nhóm máu O = 25%, A = 24%, B = 39%, và AB = 12%. Tần số các alen IA, IB và Io của quần thể này lần lượt là:
A. 0.3, 0.2, 0.5
B. 0.2, 0.5, 0.3
C. 0.2, 0.3, 0.5
D. 0.1, 0.4, 0.5
Trong một quần thể người ở trạng thái cân bằng di truyền, gen quy định nhóm máu có 3 alen khác nhau IA,IB,IO với tần số tương ứng lần lượt là 0,4; 0,3 và 0,3. Tỉ lệ người có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là:
A. 24%; 27%, 40% và 9%
B. 20%; 15%; 50% và 15%
C. 40%; 30%; 0% và 30%
D. 40%; 27%; 24% và 9%
Đáp án C
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu AB là : 0.4 x 0.3 x 2 = 0.24
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu A là : 0.4 2 + 0.4 x 0.3 x 2 = 0.4
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu B là : 0.32 + 0.3 x0.3x 2 = 0.27
Tỉ lệ nhóm người có nhóm máu O là : 0.3 x0.3 = 0.09
Ở người, gen quy định nhóm máu gồm 3 alen I A , I B và I O . Kiểu gen I A I A , I A I O quy định nhóm máu A; I B I B , I B I O quy định nhóm máu B; I A I B quy định nhóm máu AB; I O I O quy định nhóm máu O. Một quần thể ở trạng thái cân bằng di truyền có 3750 người, trong đó 450 người nhóm máu B, 150 người nhóm máu O còn lại là nhóm máu A và AB. Tần số tương đối của alen I A trong quần thể này là:
A. 0,15
B. 0,3
C. 0,6
D. 0,2
Đáp án C
Gọi tần số alen I A , I B , I O lần lượt là p,q,r(p+q+r=1)
Tỉ lệ người có nhóm máu O là: 150/3750=0,04 hay r 2 = 0 , 04 , r=0,2
Tỉ lệ người có nhóm máu B là: 450/3750 =0,12=2qr + q 2 → q = 0 , 2
q=1-0,2-0,2=0,6
Một quần thể người ở trạng thái cân bằng, người có nhóm máu O chiếm tỷ lệ 48,35%, nhóm máu B chiếm tỉ lệ 27,94%, nhóm máu A chiếm tỉ lệ 19,46%,còn lại là nhóm máu AB. Tần số tương đối của các alen IA , IB và IO trong quần thể này là:
A. IA = 0,13; IB = 0,18; IO = 0,69
B. IA = 0,26; IB = 0,17; IO = 0,57
C. IA = 0,18; IB = 0,13; IO = 0,69
D. IA = 0,17; IB = 0,26; IO = 0,57
Đáp án : A
Tần số alen O trong quần thể được tính là :√0,4835 = 0,69
Gọi tần số alen A là x thì ta có : x 2 + 2 x . 0,69 = 0,1946 => x ≈ 0.13
=> Tần số alen B là : 1 – 0,69 – 0,13 = 0,18
Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Tần số alen IA, IB, IC lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2
(2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0.25 IAIB, 0.09 IBIB; 0.04 IOIO; 0.3 IAIA; 0.21 IAIO; 0.12 IBIO
(3). Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O.
(4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là 57.14%
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Tần số alen IA, IB, IC lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2.
(2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0.25 IAIB, 0.09 IBIB; 0.04 IOIO; 0.3 IAIA; 0.21 IAIO; 0.12 IBIO
(3). Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O.
(4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là 57.14%.
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Chọn D.
Giải chi tiết:
Ta có nhóm máu O chiếm 0,04 → I O I O = 0 , 04 = 0,2
Mà quần thể đang ở trạng thái cân bằng
O
+
B
=
I
O
+
I
B
2
=
I
B
I
B
+
2
I
B
I
O
+
I
O
I
O
→
I
B
=
0,3 →
I
A
=
1
-
I
B
-
I
O
=
0,5 → (1) sai.
Cấu trúc di truyền của quần thể là: I A + I B + I O = 0 , 25 I A I A + 0 , 09 I B I B + 0 , 04 I O I O + 0 , 3 I A I B + 0 , 2 I A I O + 0 , 12 I B I O = 1 →(2) sai.
Quần thể cân bằng di truyền, các cá thể giao phối ngẫu nhiên không làm thay đổi thành phần kiểu gen của quần thể
→ (3) sai.
Xác suất gặp 1 người nhóm máu B, kiểu gen I B I O là: 0 , 12 0 , 12 + 0 , 09 = 57,14% →(4) đúng.
Vậy có 1 ý đúng.
Giả sử trong một quần thể người đạt trạng thái cân bằng với tần số của các nhóm máu là: A = 0.45, B = 0.21, AB = 0.3, O = 0.04. Trong các kết luận dưới đây, có bao nhiêu kết luận đúng?
(1). Tần số alen IA, IB, IC lần lượt là 0.3; 0.5; 0.2
(2). Tần số các kiểu gen quy định các nhóm máu là: 0.25 IAIB, 0.09 IBIB; 0.04 IOIO; 0.3 IAIA; 0.21 IAIO; 0.12 IBIO
(3). Khi các thành viên trong quần thể kết hôn ngẫu nhiên với nhau sẽ làm tăng dần tần số cá thể có nhóm máu O.
(4). Xác suất để gặp một người nhóm máu B, kiểu gen IBIO là 57.14%
A. 4
B. 2
C. 3
D. 1
Một quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu. Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, AB, O của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các alen IA, IB, IO lần lượt là
A. 0,5, 0,4 và 0,1
B. 0,4, 0,5 và 0,1
C. 0,5, 0,3 và 0,2
D. 0,3, 0,5 và 0,2
Một quần thể cân bằng di truyền về nhóm máu. Khi khảo sát hệ nhóm máu A, B, AB, O của một quần thể có 14500 người, số cá thể có nhóm máu A, B, AB và O lần lượt là 3480, 5075, 5800, 145. Tần số tương đối của các alen IA, IB, Io lần lượt là:
A. 0,5, 0,4 và 0,1
B. 0,4, 0,5 và 0,1
C. 0,5, 0,3 và 0,2
D. 0,3, 0,5 và 0,2
. Một quần thể người có tính trạng nhóm máu đang ở trạng thái cân bằng di truyền, tần số các loại alen quy định nhóm máu là: IA, IB, IO lần lượt là: 0,4; 0,3; 0,3. Trong một quần thể cân bằng di truyền về tính trạng nhóm máu, xác suất tìm thấy các cặp vợ chồng mà mỗi cặp vợ chồng đều sinh ra các con có chung một kiểu gen và kiểu hình là A. 7,87%. B. 8,77%. C. 7,78%. D. 0,877%.
Để sinh ra con có chung một kiểu gen và kiểu hình về nhóm máu thì vợ và chồng cũng phải cùng nhóm máu.
Có 3 KG đồng hợp là IAIA, IBIB, IOIO
Tỉ lệ KG IAIA là 0.16, IBIB là 0.09 và IOIO là 0.09
Xác suất tìm thấy các cặp vợ chồng mà mỗi cặp vợ chồng đều sinh ra các con có chung kiểu gen và kiểu hình là
0.16 x 0.16 x 2 + 0.09 x 0.09 x 2 + 0.09 x 0.09 x 2 + 0.16 x 0.09 x 2 + 0.16 x 0.09 x 2 + 0.09 x 0.09 x 2 = 0.1574 (hay 15.74%)
Vì vai trò của bố mẹ là khác nhau nên phải nhân 2 ở mỗi xác suất kiểu gen có được. Ở đáp án bài trên chắc tác giả cho vai trò của bố mẹ là như nhau.