Hỗn hợp E gồm vinyl axetat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam E, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ V lít khí H2 (đktc). Giá trị của V là
A. 0,448
B. 0,896
C. 1,344
D. 1,008
Hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl acrylat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,72 gam E cần vừa đủ V lít khí O2 (đktc), thu được H2O và 7,92 gam CO2. Giá trị của a là
A. 4,704
B. 4,032
C. 3,136
D. 3,584
Đốt cháy hoàn toàn m gam triglixerit E cần vừa đủ a mol O2, thu được 1,1 mol CO2 và 1,02 mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn m gam E cần vừa đủ 0,896 lít khí H2 (đktc). Giá trị của a là
A. 1,55
B. 1,49
C. 1,64
D. 1,52
Chọn đáp án A
đốt m gam E + a mol O2 → 1,1 mol CO2 + 1,02 mol H2O.
Tương quan: nCO2 – nH2O = (∑πtrong E – 1) × nE = 1,1 – 1,02 = 0,08 mol (1).
vì E là trglixerit nên sẵn có 3πC=O rồi nên πC=C trong E = ∑πtrong E – 3.
||→ phản ứng hiđro hóa E + H2 thực chất là 1πC=C + 1H2
||→ nπC=C trong E = nH2 = 0,04 mol → (∑πtrong E – 3) × nE = 0,04 mol (2).
Từ (1) và (2) → có ∑πtrong E – 1 = 2 × (∑πtrong E – 3) → ∑πtrong E = 5.
Thay lại (1) hoặc (2) tính ra nE = 0,02 mol; E có 6O → nO trong E = 0,02 × 6 = 0,12 mol.
► ở phản ứng đốt, bảo toàn O có nO2 cần = (2nCO2 + nH2O – nO trong E) ÷ 2
Thay số vào có ngay a = nO2 cần = 1,55 mol
Hỗn hợp G gồm axit acrylic, axit metacrylic, vinyl axetat và metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn 3,44 gam G cần vừa đủ a mol khí O2, thu được H2O và 7,04 gam CO2. Giá trị của a là
A. 0,18
B. 0,20
C. 0,16
D. 0,12
Chọn đáp án A
► Một bài tập đốt cháy thuần: phương pháp định lượng (không quan tâm đến tính chất hóa học chất đem đốt).
→ cần nắm được CTPT các chất đem đốt: axit acrylic: C3H4O2,
axit metacrylic: C4H6O2,
vinyl axetat C4H6O2 và
metyl metacrylat: C5H8O2
→ tất cả đều chung dạng CnH2n – 2O2.
đốt 3,44 gam C n H 2 n – 2 O 2 = ( C H 2 + H – 2 O 2 )
thu 0,16 mol CO2
→ có 0,16 mol CH2
→ n G = n H – 2 O 2 = ( 3 , 44 – 0 , 16 × 14 ) ÷ ( – 2 + 32 ) = 0 , 04 m o l
từ đó có n H 2 O = 0 , 16 – 0 , 04 = 0 , 12 m o l và n O t r o n g G = 0 , 08 m o l
→ bảo toàn O phản ứng đốt có
2a + 0,08 = 0,16 × 2 + 0,12
→ a = 0,18 mol.
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một triglixerit X (biết thủy phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 và glixerol), thu được 3,6 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,0
B. 7,2
C. 13,6
D. 16,8
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm vinyl axetat, metyl metacrylat và một triglixerit X (biết thuỷ phân X thu được hai axit oleic, stearic có tỉ lệ mol tương ứng 1:2 và glixerol), thu được 3,6 gam H2O và 6,72 lít CO2 (đktc). Giá trị của m là
A. 4,0
B. 7,2
C. 13,6
D. 16,8
Chọn đáp án B
► E gồm CH3COOCH=CH2, CH2=C(CH3)COOCH3 và (C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5.
Mà CH3COOCH=CH2 = C4H6O2 = (CH2)3.CO2 || CH2=C(CH3)COOCH3 = C5H8O2 = (CH2)4.CO2.
(C17H33COO)(C17H35COO)2C3H5 = C57H108O6 = (CH2)54.3CO2 ||⇒ quy E về CH2 và CO2.
► nCH2 = nH2O = 0,2 mol ⇒ nCO2 = 0,3 – 0,2 = 0,1 mol ||⇒ m = 0,2 × 14 + 0,1 × 44 = 7,2(g)
Đốt cháy hoàn toàn 0,7 mol hỗn hợp X gồm axit acrylic, vinyl acrylat, axit axetic, metyl axetat (trong đó số mol vinyl acrylat bằng tổng số mol axit axetic và metyl axetat) cần vừa đủ V lít O2, thu được hỗn hợp Y gồm CO2 và 30,6 gam nước. Dẫn Y qua dung dịch chứa 2 mol Ca(OH)2 đến phản ứng hoàn toàn được m gam kết tủa. Giá trị của V và m là
A. 57,12 và 200.
B. 52,64 và 200.
C. 57,12 và 160
D. 52,64 và 160.
Chọn C.
Khi cho CO2, H2O tác dụng với Ca(OH)2 thì:
Hỗn hợp E gồm axit acrylic, metyl acrylat, axit metacrylic, metyl metacrylat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X, thu được V lít khí CO2 (đktc) và a mol H2O. Biểu thức liên hệ giữa các giá trị m, V và a là
Chọn đáp án A
♦ đốt cháy thuần → trước hết cần biết các chất chúng ta đem đốt đã:
axit acrylic: CH2=CHCOOH (C3H4O2); metyl acrylat: CH2=CHCOOCH3 (C4H6O2)
axit metacrylic: CH2=C(CH3)COOH (C4H6O2);metyl metacrylat: CH2=C(CH3)COOCH3 (C5H8O2).
→ điểm chung: tất cả các chất đem đốt đều có CTPT dạng C n H 2 n – 2 O 2
đốt C n H 2 n – 2 O 2 ( m g a m ) + O 2 → n C O 2 ( V l í t ) + ( n – 1 ) H 2 O ( b m o l )
gọi n C O 2 = b m o l thì V = 22,4b. có tương quan ∑ n C O 2 – ∑ n H 2 O = n E
→ n O t r o n g E = 2 n E = 2 ( b – a ) . m E = m C + m H + m O
⇄ m = 12b + 2a + 32(b – a)
= 44 b – 30 a = 44 V 22 , 4 – 30 a
⇄ m = 11 V 5 , 6 - 3
Đốt cháy hoàn toàn 8,58 gam một triglixerit X cần dùng vừa đủ 17,36 lít O2 (đktc) thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 0,04 mol. Mặt khác, hiđro hóa hoàn toàn một lượng X cần 0,06 mol H2 thu được m gam chất hữu cơ Y. Xà phòng hóa hoàn toàn m gam Y bằng dung dịch NaOH thu được dung dịch chứa a gam muối. Giá trị gần nhất của a là
A. 26,8.
B. 17,5
C. 17,7
D. 26,5
Đốt cháy hoàn toàn a mol triglixerit X bằng khí O2, thu được số mol CO2 nhiều hơn số mol H2O là 5a mol. Hiđro hóa hoàn toàn m gam X cần vừa đủ 1,344 lít khí H2 (đktc), thu được 17,24 gam chất béo no. Phân tử khối của X là
A. 856
B. 858
C. 860
D. 862