Đốt cháy hoàn toàn 8,16 gam este X no, đơn chức, mạch hở thu được 7,2 gam nước. Cũng 8,16 gam X nói trên phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH được 3,68 gam ancol Y và m gam muối Z. Giá trị m là
A. 8,80
B. 6,56
C. 7,68
D. 5,44
Đốt cháy hoàn toàn este X hai chức, mạch hở, cần dùng 1,5a mol O2, sau phản ứng thu được b mol CO2 và a mol H2O. Hiđro hóa hoàn toàn 21,6 gam X (xúc tác Ni, đun nóng) thu được 21,9 gam etse Y no. Thủy phân hoàn toàn 21,9 gam Y trong dung dịch NaOH đun nóng (phản ứng vừa đủ), thu được ancol Z đơn chức và m gam muối T. Giá trị của m là
A. 24,3
B. 22,2
C. 26,8
D. 20,1
Thủy phân hoàn toàn a mol este no, hai chức, mạch hở X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được m gam ancol T và 8,3 gam hỗn họp F gồm y gam muối Y và z gam muối Z (My > Mz). Đốt cháy hoàn toàn m gam T, thu được 2,24 lít CO2 (đktc) và 2,7 gam H2O. Tỉ lệ y : z có giá trị là
A. 1,41
B. 1,42
C. 1,43
D. 1,44
Cho các chất mạch hở: X là axit không no mạch phân nhánh, có 2 liên kết p ; Y và Z là 2 axit no đơn chức ; T là ancol no 3 chức ; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O, mặt khác m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan V. Đốt cháy hoàn toàn V thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm Na2CO3 và H2O. Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với
A. 92,4
B. 34,8
C. 73,9
D. 69,7
E là este của với 3 axit X,Y,Z => X cũng là axit đơn chức
- Xét phản ứng đốt cháy M (X, E)
(Vì X có 2 liên kết pi => X có 1 pi trong gốc hidrocacbon và 1 pi trong nhóm COO)
=> E là este của X,Y,Z => số pi = pi(gốc R của X) + pi(COO) = 1 + 3 = 4)
Gọi công thức tổng quát của X : CnH2n-2O2 : u mol
E : CmH2m-6O6 : v mol
Khi đốt cháy: CnH2n-2O2 + (1,5n – 2)O2 → nCO2 + (n – 1)H2O
CmH2m-6O6 + (1,5m – 5)O2 → mCO2 + (m – 3)H2O
=> nCO2 – nH2O = nX + 3nE = u + 3v
- M phản ứng với NaOH : nNaOH = nCOO = nX + 3nE = u + 3v = 0,04 mol
Mặt khác mCO2 – mH2O = a – (a – 4,62) = 4,62g
=> nCO2 = 0,15 ; nH2O = 0,11 mol
Bảo toàn nguyên tố : nC(M) = nCO2 = 0,15 mol ; nH(M) = 2nH2O = 0,22 mol
nO(M) = 2nCOO(M) = 2nNaOH = 0,08 mol
=> mM = m = mC + mH + mO = 3,3g
- Xét 13,2g M + NaOH → Muối V thì số mol nguyên tố trong M gấp 13,2 : 3,3 = 4 lần
Và số mol NaOH + M cũng gấp 4 lần => nNaOH = 0,04.4 = 0,16 mol = nmuối V
( Phản ứng tổng quát : Este/Axit + NaOH → Muối + Ancol/H2O )
Khi đốt cháy tạo nCO2 = 0,4 mol
Bảo toàn Na : nNa2CO3 = ½ nNaOH = 0,08 mol
Có : mNa2CO3 + mH2O =14,24g => nH2O = 0,32 mol
Bảo toàn Oxi : nO(V) + 2nO2 = 2nCO2 + nH2O + 3nNa2CO3
=> nO2 = 0,52 mol
Bảo toàn khối lượng : mV + mO2 = mCO2 + mNa2CO3 + mH2O
=> mV = 15,2g
- Gọi công thức tổng quát của các muối trong V là CxH2x+1COONa ; CyH2y-1COONa
(y chẵn, x > 0)
-Phản ứng cháy : CxH2x+1COONa + O2 → (x + 0,5)CO2 + (x + 0,5)H2O + 0,5Na2CO3
Mol p
CyH2y-1COONa + O2 → (y + 0,5)CO2 + (y - 0,5)H2O + 0,5Na2CO3
Mol q
=> nCO2 – nH2O = q = 0,4 – 0,32 = 0,08 mol => p = 0,16 – q = 0,08 mol
Ta có : nC(V) = nCO2 + nNa2CO3 = 0,48 mol = 0,08.(x+1) + 0,08(y+1)
=> x + y = 4
Vì X có gốc hidrocacbon mạch nhánh, có 1 liên kết pi trong gốc hidrocacbon
=> số C trong gốc hidrocacbon của X ≥ 3
=> y = 3 và x = 1 thỏa mãn điều kiện
=> X là C3H5COOH, 2 axit còn lại là HCOOH và C2H5COOH với số mol bằng nhau = 0,04 mol
(Vì : Số C trung bình = 1 = ½ (tổng số C của 2 axit) => tỉ lệ mol 1 : 1)
Vậy Trong M có : 0,04 mol este E(gốc ancol là R) và 0,04 mol X
=> mM = 13,2 = 0,04.(R + 203) + 0,04.86 => R = 41 (C3H5)
=> %mE(M) = 73,94%
Đáp án cần chọn là: C
Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E, thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan G. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3 và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 92,4.
B. 34,8.
C. 73,9.
D. 69,7.
Chọn D.
Khi m gam E tác dụng với NaOH thì: n C O O = n N a O H = 0 , 04 m o l
Quy đổi E thành: Þ m = 3,3 gam
Lúc này: X : x m o l E : y m o l → x + 3 y = 0 , 04 n x + m y = 0 , 15
Trong 13,2 gam M có
Khi đốt cháy G thì:
Þ E là (C3H5COO)(CH3COO)(C2H5COO)C3H5 Þ%mE = 69,7%
Cho các chất mạch hở: X là axit không no, mạch phân nhánh, có hai liên kết π; Y và Z là hai axit no, đơn chức; T là ancol no ba chức; E là este của X, Y, Z với T. Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp M gồm X và E, thu được a gam CO2 và (a – 4,62) gam H2O. Mặt khác, m gam M phản ứng vừa đủ với 0,04 mol NaOH trong dung dịch. Cho 13,2 gam M phản ứng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được hỗn hợp muối khan G. Đốt cháy hoàn toàn G, thu được 0,4 mol CO2 và 14,24 gam gồm (Na2CO3 và H2O). Phần trăm khối lượng của E trong M có giá trị gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 92,4
B. 34,8.
C. 73,9.
D. 69,7.
Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2, thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,20 gam
B. 21,12 gam.
C. 24,64 gam.
D. 20,68 gam.
Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2, thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặt khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,20 gam
B. 21,12 gam
C. 24,64 gam
D. 20,68 gam
Đốt cháy hoàn toàn 18,92 gam este X đơn chức, mạch hở cần dùng 0,99 mol O2 thu được CO2 và 11,88 gam nước. Mặc khác đun nóng 18,92 gam X với dung dịch KOH (vừa đủ) thu được một ancol no, đơn chức Y và m gam muối. Giá trị của m là
A. 24,20 gam
B. 21,12 gam
C. 24,64 gam
D. 20,68 gam
X là axit cacboxylic no, hai chức; Y là ancol hai chức; Z là este thuần chức tạo bởi X và Y (X, Y đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn 13,8 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z cần dùng 11,424 lít O2 (đktc) thu được 9,0 gam nước. Mặt khác đun nóng 13,8 gam với 120 ml dung dịch NaOH 1M (vừa đủ), rồi cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 9,72 gam
B. 12,00 gam
C. 9,00 gam
D. 8,40 gam