Những câu hỏi liên quan
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
5 tháng 12 2017 lúc 8:25

Đáp án A.

Sửa thành Had he. Đây là cấu trúc đảo ngữ với hardly … when:

Hardly + had + S + P2 + when + clause: Ngay khi … thì …

She had hardly sat down when the phone rang. → Hardly had she sat down when the phone rang: Ngay khi cô ấy ngồi xuống thì điện thoại kêu.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
29 tháng 12 2018 lúc 7:26

Đáp án C

Cấu trúc song song: dùng khi thông tin trong một câu được đưa ra dưới dạng liệt kê thì các thành phán được liệt kê phải tương ứng với nhau vế mặt từ loại (noun - noun, adjective - adjective,...)

When teenagers finish high school, they^have several choices such as going to college, getting a job, or joining the army.

Trong câu này, thành phần liệt kê thứ nhất là sculptures, thứ hai là swords nên dress cũng phải chia ở số nhiều.

ð Đáp án C (the dress worn by nineteenth century => the dresses worn by nineteenth century)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
11 tháng 7 2018 lúc 17:50

Đáp án B

Appears -> appearing. Sử dụng mệnh đề quan hệ dạng rút gọn

Nhận xét: đây là một câu phân loại khó vì nhiều từ mới, học sinh mới đầu nhìn sẽ bị loạn bởi cả từ vựng và ngữ pháp. Phân tích về mặt ngữ pháp ta thấy đấy là một câu đơn nhưng lại có đến 3 động từ: appear, is, call. Ta đi phân tịch cấu trúc SVO của câu: Trong câu động từ is không bị gạch chân tức là is là được chia đúng, và chủ ngữ trong của động từ là “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” , ta lại thấy động từ appear cũng lại được chia theo chủ ngữ “The attribution (A) of human characteristics to animals or inanimate objects” nên là sai vì trong câu chỉ có thể có 1 động từ chính là “is”. Còn động từ called không sai vì đó là dạng rút gọn của mệnh đề quan hệ “which is called” bổ sung ý nghĩa cho danh từ đứng trước nó literacy device.

The attribution of human characteristics to animals or inanimate objects

                              S

(appears in the mythologies of many cultures)

MDDQH dạng rút gọn: appears -> appearing/ which appears

is (Verb) a literary device called anthropomorphism (O)

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
10 tháng 1 2019 lúc 2:06

Đáp án D

So => such. (Từ ‘so’ đứng trước bổ nghĩa tính từ đứng riêng, còn từ ‘such’ đứng trước bổ nghĩa cho danh từ).

Dịch câu: Tôi không thể quan với việc làm bài tập khó đến mức này.

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
15 tháng 9 2018 lúc 12:29

Đáp án D

Giải thích: the number of + Động từ số ít => has

Dịch nghĩa: Thế giới đang trở nên công nghiệp hóa và số lượng giống loài động vật những con mà dần trở nên tuyệt chủng đang tăng

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
6 tháng 6 2018 lúc 16:15

Chọn B

“getting” -> “get”, “used to” (đã từng) + V nguyên thể

Bình luận (0)
Lê Quỳnh  Anh
Xem chi tiết
Dương Hoàn Anh
17 tháng 3 2017 lúc 4:28

Đáp án B.
“Raw materials” => chủ ngữ bị động 
Vì vậy: used to => is used to 
Dịch: Nguyên liệu thô được sử dụng để chế tạo ô tô bao gồm quặng sắt, cao su và dầu khí.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
22 tháng 5 2019 lúc 4:45

C

“the dress worn by nineteenth” => “the dresses worn by nineteenth”

đây là lối sai về cấu trúc song song.thành phần liệt kê thứ nhất là sculptures, thứ 2 là swords đều đc để ở dạng số nhiều nên dress cũng phải chia số nhiều.tức là phải sửa thành dresses.

Dịch: bảo tàng chứa tác phẩm điêu khắc thế kỷ thứ VI, kiếm thế kỷ XVIII và những bộ váy áo của gia đình hoàng gia thế kỷ XIX.

Bình luận (0)
Dương Minh
Xem chi tiết
Nguyen Hoang Hai
3 tháng 6 2017 lúc 14:30

Kiến thức kiểm tra: Từ vựng

complementary (adj): bổ sung, bù trừ

complimentary (adj): khen ngợi, miễn phí

Tạm dịch: Người diễn giả chính bắt đầu bằng lời khen về người tổ chức hội thảo và tiếp tục bài phát biểu.

Sửa: complementary remarks => complimentary remarks

Chọn B

Bình luận (0)